
Công nghệ như LiDAR và DTALS đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài nguyên nước, đặc biệt với các hồ chứa lớn điều tiết nước cho đồng bằng sông Cửu Long, nơi đối mặt với hạn hán và xâm nhập mặn. Sự kết hợp hoàn hảo công nghệ LiDar và DTALS giúp chúng ta dễ dàng theo dõi lượng nước hồ, giám sát thiên tai và tính toán lượng nước trong hồ chứa.
Trong bối cảnh Campuchia xây dựng kênh Phù Nam, ảnh hưởng dòng chảy, Việt Nam đang lên kế hoạch xây hồ chứa lớn để đối phó. Công nghệ này không chỉ giúp thiết kế và giám sát hồ chứa mà còn đảm bảo quản lý nước bền vững, giảm thiểu tác động từ biến đổi khí hậu.
I. VAI TRÒ LiDAR VÀ DTALS TRONG QUẢN LÝ NGUỒN NƯỚC
Có thể nói LiDar và DTALS là cặp song sinh hoàn hảo, ngoài các thiết bị được thiết kế để sử dụng công nghệ định vị chính xác thì LiDar là công nghệ giúp DTLAS len lỏi vào mọi ngóc ngách đời sống xã hội của chúng ta và hôm nay lại là một bài viết về quản lý tài nguyên nước với sự kết hợp hoàn hảo của hai công nghệ này.
1.1.Hệ thống định vị chính xác DTALS
DTALS có thể được hiểu là một hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu, nhưng thay vì sử dụng trực tiếp sóng vệ tinh, chúng ta sử dụng qua các trạm tham chiếu trên mặt đất do Công ty CP Đại Thành xây dựng.
Các trạm mặt đất này lấy tín hiệu từ vệ tinh kết hợp với các thuật toán tái định vị vị trí của thiết bị cần định vị và cho ra vị trí chính xác đến từng centimet. Sự chính xác là yếu tố cốt lõi giúp DTALS hỗ trợ LiDar xây dựng kế hoạch quản lý nguồn tài nguyên nước hiệu quả.
1.2.Công nghệ LiDar
LiDar là một công nghệ viễn thám, chúng sử dụng các tia laser để đo khoảng cách các điểm khi chúng gặp phải tạo ra đám mây điểm 3D với độ chính xác cao.

Các điểm này khi được gắn vào tọa độ của hệ thống định vị vệ tinh chính xác DTALS sẽ cho ra bản đồ 3D chính xác được gắn vào tọa độ cố định của DTALS, đây chính là cơ sở để chúng ta kiểm tra:
- Tính toán lượng nước trong hồ.
- Sự dịch chuyển hồ, dự báo thiên tai.
Nhiệm vụ trên sẽ là rất khó nếu chúng ta tính toán thủ công bởi thông thường ta chỉ đo được mực nước ở các mốc chứ không tính được lượng nước cụ thể và theo dõi dịch chuyển địa chất cũng là không thể.
II. ỨNG DỤNG DTALS QUẢN LÝ HỒ CHỨA NƯỚC LỚN
Với các hồ chứa có diện tích lớn điều tiết cho ĐBSCL, việc đo đạc thủ công là không khả thi. LiDAR và DTALS được sử dụng để giải quyết các vấn đề cụ thể như sau:
- Đo diện tích hồ chứa: Chỉ cần một thiết bị bay có gắn LiDar và được định vị bằng DTALS sẽ tạo ra bản đồ 3D chi tiết địa hình hồ. Điều này quan trọng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản lý nước, đặc biệt khi phải đối phó với hạn hán và xâm nhập mặn.
- Đo mực nước lên xuống: Việc khảo sát mực nước hồ là rất khó khăn, nhưng chỉ với drone thì mọi thứ rất đơn giản, sau khi bay, dữ liệu sẽ được so sánh và chúng ta biết lượng nước tăng hay giảm so với kỳ trước là bao nhiêu. Đặc biệt do tính được thể tích chênh lệch nên lượng nước tính có độ chính xác cao chứ không ước lượng bằng chiều cao cột mốc.
- Đo hiện trạng dịch chuyển đất đai: LiDAR phát hiện những thay đổi nhỏ trên bề mặt đất theo tọa độ DTALS, chẳng hạn như sụt lún hay nâng cao do hoạt động địa chất. Điều này cho phép giám sát các khu vực có nguy cơ sạt lở hoặc động đất, đặc biệt ở những nơi gần hồ chứa lớn, vốn thường là trung tâm của các hoạt động địa chất.

III. TẦM QUAN TRỌNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NGUỒN NƯỚC
Các công nghệ như DTALS, LiDar có vai trò quan trọng trong việc đo đạc, kết hợp với AI tính toán sẽ đưa ra cho chúng ta nhiều dự báo quan trọng để từ đó có phương án phòng chống thiên tai, hạn hán, ví dụ như:
- Xác định lượng nước hồ chứa và dòng chảy chúng ta sẽ tính toán được xu hướng xâm nhập mặn, tình trạng hạn hán hay lũ lụt.
- Dòng chảy theo hướng nào và khu vực nào sẽ phải đối phó với tình trạng bất ổn nhất.
- Dự báo xu hướng dịch chuyển đất đai: Việc so sánh dữ liệu qua nhiều lần khảo sát cho phép nhận diện xu hướng dịch chuyển đất đai, từ đó dự báo nguy cơ sạt lở hoặc động đất.
Điều này giúp chính quyền và người dân chuẩn bị ứng phó, giảm thiểu thiệt hại, đặc biệt khi hồ chứa lớn có thể là trung tâm của các hoạt động địa chất, nơi rất dễ xảy ra đứt gãy địa chất do sức nặng của nguồn nước đè xuống gây ra các hiện tượng động đất.

IV. BẢNG TÓM TẮT DTALS QUẢN LÝ NGUỒN NƯỚC
Dưới đây là bảng tổng hợp các ứng dụng có thể được xây dựng và phát triển từ công nghệ LiDAR và DTALS trong quản lý hồ chứa lớn:
Ứng dụng | Mô tả | Lợi ích |
Đo diện tích hồ chứa | Tạo bản đồ 3D, xác định ranh giới và tính toán diện tích bề mặt | Hỗ trợ lập kế hoạch sử dụng và quản lý nước |
Đo mực nước lên xuống | Ghi nhận sự thay đổi độ cao mặt nước qua thời gian | Điều tiết nước, ứng phó hạn hán và lũ lụt |
Đo dịch chuyển đất đai | Phát hiện sụt lún, nâng cao, dự báo sạt lở, động đất | Giảm thiểu thiệt hại từ thiên tai, bảo vệ hồ chứa |
V. KẾT LUẬN CÔNG NGHỆ ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC DTALS TRONG QUẢN LÝ NGUỒN NƯỚC
Công nghệ như LiDAR kết hợp với DTALS có thể sẽ là giải pháp hiện đại và cần thiết cho quản lý tài nguyên nước ở các hồ chứa lớn như ở ĐBSCL. Chúng cung cấp dữ liệu chi tiết, chính xác để đo đạc diện tích hồ, theo dõi mực nước, giám sát dịch chuyển đất đai, từ đó hỗ trợ đơn vị quản lý, nhà khoa học tính toán và dự báo xu hướng thiên tai, đặc biệt liên quan đến lũ lụt, hạn hán và đông đất sóng thần.
Trên chỉ là một ví dụ mà chúng tôi nghĩ công nghệ DTALS có thể giúp các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước kiểm soát nguồn nước dễ dàng hơn với độ chính xác cao và ít chi phí. Đặc biệt trong tình trạng vựa lúa nước ta đang phải đối mặt với tình trạng xâm nhập mặn và khô hạn ngày càng nghiêm trọng. Để tìm hiểu và công nghệ định vị chính xác DTALS cũng như các giải pháp cho công nghệ này xin vui lòng liên hệ: 0981.85.85.99. Đại Thành rất vui khi nhận được yêu cầu cũng như ý kiến đóng góp từ Anh/ Chị.