Đại Thành Hướng Tới Nền Nông Nghiệp Bền Vững

Công ty Cổ phần Đại Thành tự hào là một trong những đơn vị tiên phong tại Việt Nam trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ cao vào nông nghiệp, với mục tiêu xây dựng một nền nông nghiệp bền vững, thân thiện với môi trường và nâng cao giá trị kinh tế cho người nông dân. Được thành lập với sứ mệnh đồng hành cùng nông nghiệp Việt Nam, Đại Thành không ngừng nghiên cứu, phát triển và cung cấp các giải pháp hiện đại để hướng tới một nền nông nghiệp không phát thải, phát triển bền vững.

Đại Thành vinh dự được hợp tác cùng Cục Kinh tế Hợp tác và PTNT
Cục Kinh tế Hợp tác và PTNT hợp tác cùng Đại Thành triển khai mô hình định vị chính xác DTALS trong nông nghiệp

I. NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG, XU HƯỚNG TẤT YẾU

Nông nghiệp bền vững là một cách tiếp cận toàn diện trong sản xuất nông nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế đồng thời bảo vệ môi trường và sức khỏe con người. Đây là hệ thống canh tác tập trung vào việc duy trì sự ổn định của hệ sinh thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như đất, nước và đa dạng sinh học, đồng thời đảm bảo an ninh lương thực cho hiện tại và tương lai.

Các phương pháp thực hành bao gồm sử dụng phân bón hữu cơ, quản lý đất đai hiệu quả, luân canh cây trồng và áp dụng công nghệ tiên tiến để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Lợi ích của mô hình này không chỉ nằm ở việc bảo vệ thiên nhiên mà còn cải thiện chất lượng cuộc sống của người nông dân, tăng thu nhập và cung cấp nguồn lương thực an toàn cho cộng đồng.

Thủ Tướng tới thăm và làm việc mùng 5 tết tại mô hình cánh đồng công nghệ GlobalCheck
Mô hình cánh đồng công nghệ GlobalCheck ở Hải Dương vinh dự được thủ tướng ghé thăm

Dù vậy, việc chuyển đổi sang nông nghiệp bền vững gặp phải thách thức như chi phí đầu tư ban đầu cao và thiếu kiến thức kỹ thuật, nhưng cũng mở ra cơ hội đổi mới với sự hỗ trợ từ công nghệ và chính sách.

Tại Đại Thành, chúng tôi tin rằng nông nghiệp bền vững không chỉ là việc đảm bảo năng suất cao mà còn phải gắn liền với bảo vệ môi trường, cải thiện chất lượng đất và giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái.

Với cam kết này, công ty đã triển khai nhiều mô hình sản xuất tiên tiến, như mô hình cánh đồng công nghệ GlobalCheck, được Thủ tướng Chính phủ đánh giá cao tại Hải Dương vào đầu năm 2024. Chúng tôi hướng tới việc giảm lượng giống gieo sạ xuống còn 35-40 kg/ha, giảm 20% thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học, đồng thời gia tăng giá trị chuỗi lúa gạo lên 30%, đúng với định hướng phát triển bền vững của Chính phủ Việt Nam.

II. SẢN PHẨM- DỊCH VỤ CHỨNG MINH CAM KẾT ĐẠI THÀNH VÀO NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG

Để hiện thực hóa mục tiêu trên, Công ty Cổ phần Đại Thành đã phát triển và phân phối một hệ sinh thái các sản phẩm công nghệ cao, thân thiện với môi trường, bao gồm:

2.1. Giống lúa GS55 – Chống chịu tốt, năng suất cao

Giống lúa lai F1-GS55 do Đại Thành phân phối là một trong những giống lúa chất lượng cao, nổi bật với khả năng chống chịu sâu bệnh vượt trội, đặc biệt là bệnh đạo ôn và sâu cổ bông. Khi ứng dụng máy bay gieo sạ lượng giống chỉ từ 35- 40 kg/ha (so với 80-150 kg/ha của phương pháp truyền thống), GS55 không chỉ giúp giảm chi phí mà còn hạn chế tác động đến môi trường nhờ giảm lượng phân hủy hữu cơ. Giống lúa này sinh trưởng khỏe, đẻ nhánh tốt, phù hợp với nhiều vùng khí hậu và mang lại vụ mùa năng suất cao.

Nhờ khả năng chống lại hoặc chịu đựng các điều kiện bất lợi như sâu bệnh, thời tiết khắc nghiệt, sâu bệnh góp phần quan trọng hướng tới nền nông nghiệp bền vững nhờ:

a. Giảm sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật

Giống lúa chống chịu tốt, đặc biệt là những giống có khả năng kháng sâu bệnh, giúp người nông dân giảm sự phụ thuộc vào thuốc bảo vệ thực vật. Điều này mang lại hai lợi ích lớn:

  • Bảo vệ môi trường: Hạn chế hóa chất độc hại thấm vào đất, nước và không khí, từ đó giảm ô nhiễm và bảo vệ hệ sinh thái.
  • Tiết kiệm chi phí: Người nông dân không phải chi tiêu nhiều cho thuốc trừ sâu, giúp tăng hiệu quả kinh tế.

b. Bảo vệ tài nguyên đất và nước

Giống lúa chống chịu tốt thường được thiết kế để thích nghi với các điều kiện khắc nghiệt như hạn hán hoặc ngập úng:

  • Tiết kiệm nước: Giống chịu hạn cần ít nước tưới hơn, giúp bảo tồn nguồn nước – một tài nguyên ngày càng khan hiếm.
  • Ngăn chặn thoái hóa đất: Giống chịu ngập hoặc đất nghèo dinh dưỡng giúp duy trì độ phì nhiêu của đất, giảm hiện tượng xói mòn hoặc rửa trôi chất dinh dưỡng.

Chi tiết: Lúa lai F1- GS55

2.2. Phân bón hữu cơ vi sinh – Cải tạo đất, bảo vệ môi trường

Phân bón hữu cơ vi sinh BioSoy-VMH03 của Đại Thành là giải pháp đột phá trong việc cải tạo đất và bảo vệ hệ sinh thái. Với cơ chế tiêu diệt vi sinh vật có hại, kích thích rễ phát triển và tăng cường độ phì nhiêu cho đất, sản phẩm này giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào phân bón hóa học – nguyên nhân chính gây thoái hóa đất và ô nhiễm nguồn nước.

Đặc biệt, khi sử dụng cùng máy bay nông nghiệp, BioSoy-VMH03 chỉ cần liều lượng 1 lít/ha vẫn đảm bảo hiệu quả tương đương 2 lít/ha của phương pháp truyền thống, tiết kiệm đến 50% chi phí và giảm tác động môi trường.

Chi tiết: Phân bón hữu cơ vi sinh BioSoy-VMH03

2.3. Thiết bị dẫn đường tự động NX510 – Tăng độ chính xác, giảm lãng phí

Thiết bị dẫn đường tự động NX510 được thiết kế để lắp đặt trên các máy nông nghiệp, hỗ trợ vận hành chính xác từng centimet nhờ công nghệ định vị sóng định vị chính xác DTALS.

Với hệ thống trạm DTALS có sẵn, Đại Thành giúp người nông dân tiết kiệm chi phí mua trạm RTK di động, đồng thời đảm bảo độ chính xác cao trong các công đoạn gieo trồng, cấy và chăm sóc. NX510 giúp giảm lãng phí giống, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, từ đó góp phần bảo vệ môi trường và tối ưu hóa hiệu quả sản xuất.

Chi tiết: Thiết bị dẫn đường tự động NX510

2.4. Máy bay nông nghiệp – Hiệu quả, tiết kiệm và thân thiện môi trường

Các dòng máy bay nông nghiệp như G700, 540s do Đại Thành phân phối đã trở thành biểu tượng của nông nghiệp thông minh. Với công nghệ phun ly tâm, máy bay nông nghiệp giúp thuốc bảo vệ thực vật và phân bón bám chặt vào cây, giảm thiểu lượng thuốc rơi xuống đất và nước. Một chiếc G700 có thể phun tới 80 ha mỗi ngày, tiết kiệm 15-30% chi phí thuốc và phân bón so với phương pháp thủ công.

Chi tiết: Các dòng máy bay phun thuốc GlobalCheck

2.5. Thiết bị san phẳng mặt đất GP3000 – Tối ưu hóa tài nguyên

Thiết bị san phẳng mặt đất GP3000 sử dụng định vị vệ tinh chính xác để tạo ra bề mặt ruộng đồng đều, giúp tiết kiệm nước tưới, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. Đất phẳng giúp cây lúa phát triển đều, giảm thiểu tình trạng cây chết do ngập úng hoặc thiếu dinh dưỡng, từ đó hạn chế quá trình phân hủy hữu cơ – một nguyên nhân gây phát thải khí nhà kính.

Việc làm phẳng mặt ruộng đóng vai trò quan trọng trong việc hướng tới nền nông nghiệp bền vững, một hệ thống canh tác không chỉ chú trọng năng suất mà còn bảo vệ môi trường và duy trì tài nguyên thiên nhiên.

Trước hết, mặt ruộng phẳng giúp tiết kiệm nước tưới bằng cách phân bố nước đều, giảm thiểu lãng phí ở những khu vực trũng hoặc cao, đồng thời ngăn chặn ngập úng, bảo vệ cây trồng.

Thứ hai, nó tăng hiệu quả sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, khi các chất này được phân bố đồng đều, giảm lượng sử dụng và hạn chế ô nhiễm nguồn nước, đất.

Thứ ba, mặt ruộng phẳng giúp cây trồng phát triển đồng đều, từ đó tăng năng suất và giảm sâu bệnh, góp phần nâng cao chất lượng nông sản.

Thứ 4, kỹ thuật này còn ngăn chặn xói mòn đất, giữ độ phì nhiêu và chất dinh dưỡng cho đất, đảm bảo khả năng canh tác lâu dài.

Thứ 5, mặt ruộng phẳng tạo điều kiện áp dụng công nghệ cao như máy bay nông nghiệp hay thiết bị tự động hóa, tối ưu hóa sản xuất.

Chi tiết: Thiết bị san phẳng mặt ruộng tự động

2.6. Hệ thống định vị chính xác DTALS – Nền tảng cho nông nghiệp thông minh

Hệ thống định vị chính xác DTALS là mạng lưới độc quyền của Đại Thành, cung cấp độ chính xác cao cho các thiết bị như máy bay nông nghiệp, NX510GP3000. Nhờ DTALS, các hoạt động nông nghiệp được thực hiện chuẩn xác, giảm thiểu lãng phí và tối ưu hóa tài nguyên. Đây là minh chứng cho nỗ lực của Đại Thành trong việc xây dựng một hệ sinh thái nông nghiệp thông minh, bền vững và hiệu quả.

Thiết bị nông nghiệp được định vị chính xác đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và hướng tới nền nông nghiệp bền vững.

  • Tối ưu hóa tài nguyên: Nhờ công nghệ định vị chính xác, người nông dân có thể phun thuốc trừ sâu, phân bón và tưới nước đúng nơi cần thiết, giảm lãng phí và hạn chế ô nhiễm nguồn nước, đất.
  • Giảm phát thải khí nhà kính: Việc sử dụng máy móc chính xác giúp tiết kiệm nhiên liệu, từ đó giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính, góp phần chống biến đổi khí hậu.
  • Bảo vệ đa dạng sinh học: Thiết bị định vị giúp tránh phun hóa chất vào các khu vực không cần thiết, bảo vệ các loài động thực vật có ích, duy trì hệ sinh thái tự nhiên.
  • Tăng năng suất, giảm áp lực lên tài nguyên: Công nghệ này giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm nhu cầu khai thác thêm đất đai và tài nguyên, hỗ trợ phát triển nông nghiệp lâu dài.

Như vậy, thiết bị định vị chính xác không chỉ bảo vệ môi trường mà còn là nền tảng cho một nền nông nghiệp bền vững, cân bằng giữa sản xuất và bảo tồn thiên nhiên.

III. TẦM NHÌN VÀ CAM KẾT CỦA ĐẠI THÀNH

Công ty Cổ phần Đại Thành không chỉ dừng lại ở việc cung cấp sản phẩm mà còn hướng tới việc thay đổi tư duy sản xuất nông nghiệp, từ tiểu nông sang kinh tế nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao.

Chúng tôi cam kết đồng hành cùng người nông dân, doanh nghiệp và Chính phủ để thực hiện mục tiêu giảm phát thải ròng về “0” vào năm 2050, đồng thời nâng cao giá trị ngành lúa gạo Việt Nam trên thị trường quốc tế.

Với những sản phẩm như giống lúa GS55, phân bón hữu cơ vi sinh, thiết bị dẫn đường tự động NX510, máy bay nông nghiệp, GP3000 và hệ thống định vị chính xác DTALS, Đại Thành đang từng bước hiện thực hóa giấc mơ về một nền nông nghiệp xanh, bền vững và thịnh vượng. Hãy cùng chúng tôi xây dựng tương lai nông nghiệp Việt Nam – nơi công nghệ và thiên nhiên hòa quyện!

Để tìm hiểu các sản phẩm liên quan đến hệ sinh thái nông nghiệp công nghệ cao của chúng tôi xin vui lòng liên hệ: 0981.85.85.99. Chúng tôi rất vui nhận được phản hồi từ quý Anh/Chị.

Điều Tiết Nước Lúa Tỉnh Miền Núi Phía Bắc Như Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái

Không giống như các tỉnh đồng bằng, Các tỉnh miền núi phía bắc như Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái có địa hình phức tạp và diện tích bị chia nhỏ nên vấn đề điều tiết nước gặp rất nhiều khó khăn, không những vậy việc thường xuyên gặp nước lớn và chảy xiết nên bị xói mòn vì vậy nó ảnh hưởng rất lớn đến năng suất và chất lượng lúa.

Bài viết dưới đây chúng tôi xin phép được giới thiệu qua về tình hình sản xuất lúa gạo, khó khăn điều tiết nước lúa cũng như một số giải pháp điều tiết nước ở một số tỉnh miền núi phía bắc như Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái.

Điều tiết nước ở các tỉnh miền núi phía Bắc là rất khó khăn
Điều tiết nước ở các tỉnh miền núi phía Bắc là rất khó khăn

I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA GẠO TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC NHƯ CAO BẰNG, BẮC KẠN, YÊN BÁI

1.1. Tình hình sản xuất lúa gạo tỉnh Cao Bằng

Tại Cao Bằng, theo số liệu thống kê năm 2024, diện tích gieo trồng lúa cả năm ước đạt 30.292 ha, với năng suất bình quân ước đạt 46,02 tạ/ha, tổng sản lượng lúa của tỉnh ước tính là 139.417 tấn. So sánh với năm 2023, diện tích gieo trồng lúa đã có sự tăng trưởng nhẹ là 1,97%, kéo theo sản lượng cũng tăng 0,9%. Về cơ bản trong năm 2024 tỉnh Cao Bằng vượt kế hoạch đề ra lần lượt vụ đông xuân đạt 101,1% còn vụ Hè Thu cũng vượt 1,8% so với kế hoạch.

1.2. Tình hình sản xuất lúa gạo tỉnh Bắc Kạn

Năm 2024 tuy ngành Nông, Lâm nghiệp của tỉnh Bắc Kạn vẫn tăng trưởng 3,53%. Tuy nhiên chỉ số về ngành lúa gạo của tỉnh nhìn chung chưa đạt kế hoạch đề ra từ diện tích cho đến sản lượng.

1.3. Tình hình sản xuất lúa gạo tỉnh Yên Bái

Tại Yên Bái, năm 2024, toàn tỉnh đã gieo cấy trên 19.430 ha lúa xuân, đạt năng suất ước tính 56,47 tạ/ha. Con số cho thấy dù địa hình khó khăn như Yên Bái vẫn có năng suất tốt. Năm 2023 tỉnh Yên Bái đạt 325.209 tấn lương thực vượt 2,6% so với kế hoạch.

Từ kết quả trên ta thấy, năng suất lúa ở những tỉnh như Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái tuy có nhiều cố gắng nhưng năng suất vẫn thấp hơn so với mặt bằng chung cả nước. Cụ thể năng suất trung bình năm 2024 là 60,9 tạ/ha.

Nếu so sánh với các tỉnh đồng bằng thì năng suất lúa còn thấp hơn nữa, cụ thể theo tổng cục thống kê vụ đông xuân năm 2024 có năng suất như sau:

  • Đồng bằng sông Hồng đạt 66,9 tạ/ha
  • Đồng bằng sông Cửu Long 72,3 tạ/ha

Từ những phân tích trên ta thấy điều kiện canh tác ảnh hưởng rất lớn đến năng suất lúa của Bà Con.

Giống lúa GS55 của Đại Thành rất được bà con miền núi phía Bắc yêu thích
Giống lúa GS55 của Đại Thành rất được bà con miền núi phía Bắc yêu thích

II. KHÓ KHĂN CANH TÁC LÚA TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC NHƯ CAO BẰNG, BẮC KẠN, YÊN BÁI

2.1. Khó khăn về địa hình

Các tỉnh như Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái có địa hình phức tạp chủ yếu là đồi núi dốc và bị chia cắt bởi các thung lũng hẹp và sông suối nhỏ. Đặc điểm này gây ra một số khó khăn chính:

  • Khó khăn phân bổ nước: ở thượng nguồn nên nước chảy xiết và nhanh xuống vùng thấp, nếu không có phương án giữ nước thì khu vực cao sẽ tưới nước tưới.
  • Diện tích nhỏ lẻ: do địa hình phức tạp nên các thửa nằm rải rác, không tập trung nên chi phí xây dựng hệ thống tưới tiêu rất cao nên gặp nhiều khó khăn khi xây dựng.
  • Xói mòn, sạt lở: địa hình dốc, mưa lớn, nước chảy xiết dẫn đến xói mòn, sạt lở làm hư hại cây trồng và công trình thủy lợi.
  • Nguồn nước: Do không chủ động được điều tiết nước nên dù mùa mưa lớn nhưng mùa khô lại thiếu nước trầm trọng.

2.2. Biến đổi khí hậu

Các tỉnh miền núi phía bắc như Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái đã khó chủ động nước nên khả năng chống chịu với khí hậu cũng khó khăn hơn, đặc biệt ngày nay mưa và hạn hán thường bất thường vì vậy rất khó lựa chọn thời điểm gieo trồng phù hợp vì vậy hạ tầng điều tiết nước ngày càng quan trọng.

2.3. Hạ tầng Thủy Lợi xuống cấp

Theo thống kê hiện nay hệ thống thủy lợi của các tỉnh như Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái đang bị xuống cấp trầm trọng và chỉ còn đạt từ 50-50% công suất thiết kế.

Vì vậy việc nâng cấp hạ tầng Thủy lợi của các tỉnh miền núi phía Bắc là rất cấp bách, đặc biệt chúng ta phải ứng dụng công nghệ vào hệ thống này bởi những đặc thù khác biệt so với những khu vực thuận lợi như đồng bằng sông hồng.

III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ KHÓ ĐIỀU TIẾT NƯỚC Ở CÁC TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC NHƯ CAO BẰNG, BẮC KẠN VÀ YÊN BÁI

Ở phương diện cá nhân, hộ kinh doanh, để giải quyết những vấn đề khó khăn trong việc điều tiết nước ở các tỉnh miền núi phía bắc chúng ta nên áp dụng khoa học kỹ thuật, đầu tư thêm những ao, hồ chứa nước nhỏ và sử dụng những giống lúa có khả năng chống chịu khô hạn tốt, cụ thể dưới đây là một số giải pháp chúng ta có thể áp dụng.

3.1. Kỹ Thuật Tưới Ướt – Khô Xen Kẽ (AWD)

Phương pháp tưới ướt – khô xen kẽ (Alternate Wetting and Drying – AWD) là một kỹ thuật tiết kiệm nước hiệu quả, đặc biệt phù hợp với các khu vực địa hình dốc. Phương pháp này chúng ta sẽ để ruộng lúa ngập rồi để khô thay vì để ngập liên tục.

Phương pháp tưới Ướt- Khô rất phù hợp với ruộng bậc thang
Phương pháp tưới Ướt- Khô rất phù hợp với ruộng bậc thang

Nó rất phù hợp với các tỉnh miền núi phía bắc ở những ruộng bậc thang có điều kiện lưu nước. Ví dụ chúng ta có thể thực hiện như sau:

  • Cùng nhau xây dựng hồ lưu nước nhỏ.
  • Cấp nước cho ruộng đầu tiên (ruộng thứ 2 để khô)
  • Tháo nước xuống ruộng thứ 2 (ruộng thứ nhất để khô)
  • Chúng ta cứ làm như trên với ruộng thứ n.

Phương pháp này có thể giảm từ 30-40% lượng nước so với canh tác truyền thống, hiện nay tại Yên Bái đã có một số mô hình cho năng suất lúa tốt từ 5-6 tấn/ha trong điều kiện thiếu nước.

3.2. Xây Dựng Hồ Trữ Nước Nhỏ Và Đập Dâng

Việc xây dựng hồ lớn là khó khăn và chi phí lớn bởi canh tác nhỏ lẻ và rải rác.Thay vào đó, các hồ trữ nước nhỏ và đập dâng là giải pháp phù hợp:

  • Hồ trữ nước nhỏ: Xây dựng ở các thung lũng hoặc khu vực thấp để chứa nước mưa, cung cấp nước tưới trong mùa khô. Tại Cao Bằng, huyện Hòa An đã triển khai các hồ chứa nhỏ, đáp ứng tưới tiêu cho hơn 32.000 ha đất nông nghiệp.
  • Đập dâng: Loại đập này dễ thi công vì khá đơn giản, giúp giữ nước từ sông, suối tạo nguồn nước ổn định khi canh tác.
  • Ví dụ thực tế: Hồ Loọng Luông 1 tại Điện Biên (mô hình tương tự có thể áp dụng ở Bắc Kạn) đã giúp đưa nhiều diện tích đất hoang hóa vào canh tác lúa, tăng năng suất lên 5 tấn/ha/vụ.
Xây dựng các đập tràn nhỏ góp phần chủ động điều tiết nước cho bà con vùng núi
Xây dựng các đập tràn nhỏ góp phần chủ động điều tiết nước cho bà con vùng núi

3.3. Kiên Cố Hóa Kênh Mương

Hệ thống kênh mương đất tại các tỉnh này thường bị sạt lở hoặc rò rỉ, gây thất thoát nước. Kiên cố hóa kênh mương bằng bê tông hoặc lót bạt chống thấm là giải pháp cần thiết:

  • Giảm thất thoát nước, đảm bảo lượng nước đến được các ruộng lúa ở xa.
  • Tăng tuổi thọ của hệ thống thủy lợi.
  • Giảm chi phí bảo trì hàng năm.

3.4. Sử Dụng Giống Lúa Chịu Hạn

Giống lúa lai GS55 của Công ty Cổ phần Đại Thành được đánh giá cao về khả năng chống chịu khô hạn, một đặc tính quan trọng giúp nó phù hợp với các khu vực có điều kiện thời tiết khắc nghiệt như Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái. Dưới đây là những lý do chính giải thích tại sao GS55 có khả năng này, dựa trên các đặc điểm di truyền, sinh lý và kỹ thuật canh tác:

A. Nguồn Gốc Di Truyền Ưu Việt

GS55 là giống lúa lai ba dòng, được lai tạo từ các dòng lúa có nguồn gốc từ Tứ Xuyên, Trung Quốc, một khu vực nổi tiếng với điều kiện khí hậu đa dạng và thường xuyên đối mặt với khô hạn. Quá trình lai tạo đã chọn lọc các gen chịu hạn tốt, giúp GS55 kế thừa các đặc tính di truyền như:

  • Khả năng chịu mặn và hạn: GS55 mang các gen giúp cây lúa thích nghi với điều kiện đất khô cằn và thiếu nước, tương tự như các giống lúa lai được phát triển cho vùng đồng bằng sông Cửu Long trong mô hình lúa-tôm.
  • Tính ổn định di truyền: Là giống lúa lai F1, GS55 có ưu thế lai vượt trội (heterosis), giúp cây phát triển mạnh mẽ hơn, bộ rễ khỏe hơn so với lúa thuần, từ đó tăng khả năng hấp thụ nước và chất dinh dưỡng trong điều kiện bất lợi.

B. Đặc Điểm Sinh Lý Hỗ Trợ Chống Hạn

GS55 sở hữu một số đặc điểm sinh lý giúp nó chống chịu tốt với khô hạn:

  • Bộ rễ phát triển mạnh: GS55 có hệ rễ sâu và lan rộng, cho phép cây tìm kiếm nguồn nước ở các tầng đất sâu hơn, đặc biệt quan trọng trong mùa khô khi nước mặt cạn kiệt. Rễ khỏe cũng giúp cây hấp thụ chất dinh dưỡng hiệu quả hơn, duy trì sự phát triển ngay cả khi thiếu nước.
  • Thân cây cứng cáp: Với chiều cao trung bình 108-114 cm, thân cây GS55 cứng, ít bị đổ ngã, giúp giảm thiểu tổn thất do gió mạnh hoặc thiếu nước làm cây suy yếu. Thân khỏe còn hỗ trợ cây duy trì quá trình quang hợp trong điều kiện căng thẳng.
  • Khả năng điều tiết thoát hơi nước: GS55 có cơ chế đóng khí khổng hiệu quả hơn, giảm thoát hơi nước qua lá trong điều kiện khô hạn, từ đó giữ được độ ẩm cần thiết cho các quá trình sinh học.
  • Thời gian sinh trưởng ngắn: GS55 có thời gian sinh trưởng ngắn (vụ Xuân 124-127 ngày, vụ Mùa 103-106 ngày), giúp cây hoàn thành chu kỳ sống trước khi hạn hán trở nên nghiêm trọng, đặc biệt ở các tỉnh miền núi phía Bắc vào mùa khô.

C. Khả Năng Chống Chịu Stress Môi Trường

GS55 không chỉ chịu hạn tốt mà còn có khả năng chống chịu với nhiều loại stress môi trường khác, hỗ trợ gián tiếp cho khả năng chịu hạn:

  • Kháng sâu bệnh: Giống lúa này có khả năng chống chịu tốt với các bệnh phổ biến như đạo ôn, bạc lá, khô vằn và rầy nâu. Trong điều kiện khô hạn, cây lúa dễ bị suy yếu và tấn công bởi sâu bệnh, nhưng GS55 vẫn duy trì sức khỏe, giảm nguy cơ mất mùa.
  • Chịu rét và thời tiết cực đoan: GS55 được ghi nhận là chịu rét tốt, một đặc tính quan trọng ở các tỉnh miền núi phía Bắc. Khả năng thích nghi với thời tiết biến động giúp cây duy trì năng suất trong các vụ mùa có điều kiện khí hậu không ổn định, bao gồm cả hạn hán.

D. Kết Quả Thực Tế Tại Các Vùng Khô Hạn

Thực tế canh tác tại nhiều địa phương đã chứng minh khả năng chịu hạn của GS55:

  • Ở các tỉnh miền núi như Cao Bằng, Bắc Kạn, GS55 đã được thử nghiệm và cho năng suất ổn định 7-8 tấn/ha, thậm chí đạt 12-14 tấn/ha khi thâm canh tốt, ngay cả trong điều kiện mùa khô kéo dài.
  • Tại xã Gia Lạc, huyện Gia Viễn (Ninh Bình), vụ Đông Xuân 2023-2024, GS55 cho thấy khả năng sinh trưởng tốt, ít sâu bệnh và năng suất cao (trung bình 7,6 tấn/ha) dù điều kiện thời tiết có những giai đoạn bất lợi.
  • Sau bão số 3 (Yagi) năm 2024, GS55 vẫn duy trì năng suất ổn định ở nhiều khu vực, chứng tỏ khả năng chống chịu với các điều kiện thời tiết cực đoan, bao gồm cả khô hạn sau bão.

Để cùng nhau phát triển nền nông nghiệp bền vững ngay cả những khu vực canh tác khó như Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái hoặc tìm hiểu những giống lúa chất lượng cao xin vui lòng liên hệ: 0981.85.85.99. Chúng tôi rất vui nhận được phản hồi từ quý Anh/Chị.

Bệnh Bạc Lá Lúa- Biện Pháp Phòng Bệnh Hiệu Quả

Bệnh bạc lá lúa là một trong những mối đe dọa nghiêm trọng đối với sản xuất lúa gạo, đặc biệt khi thời tiết mưa nhiều tạo điều kiện cho bệnh phát triển mạnh. Vụ đông xuân 2025 được dự báo sẽ có lượng mưa vượt mức trung bình, làm gia tăng nguy cơ bùng phát bệnh bạc lá lúa.

Bài viết dưới đây chúng ta cùng nhau tìm hiểu về nguyên nhân gây bệnh bạc lá cũng như một số giải pháp phòng bệnh lúa, bởi phòng bệnh bạc lá lúa không chỉ tiết kiệm chi phí thuốc và chữa bệnh mà còn góp phần tăng suất và chất lượng hạt gạo, hạn chế sử dụng thuốc là cơ hội để nông sản Việt xâm nhập vào các thị trường khó tính với giá thành cao.

Bệnh bạc lá lúa nếu không chữa trị kịp thời ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất
Bệnh bạc lá lúa nếu không chữa trị kịp thời ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất

I. BỆNH BẠC LÁ LÚA LÀ GÌ?

Bệnh bạc lá lúa do vi khuẩn Xanthomonas gây ra vì vậy chúng còn được gọi là bệnh bạc lá vi khuẩn. Lúa bị nhiễm bệnh bạc lá ban đầu xuất hiện các vết đốm nhỏ màu xanh xám, để lâu vết bệnh sẽ lan rộng và chuyển thành màu trắng bạc dần cây lúa sẽ bị héo úa và chết. Nếu không được kiểm soát, bệnh có thể lây lan nhanh chóng, đặc biệt trong điều kiện thuận lợi, gây giảm năng suất đáng kể hoặc thậm chí mất mùa hoàn toàn nếu nhiễm bệnh ở giai đoạn sớm.

Về đặc tính sinh học, Xanthomonas oryzae pv. oryzae là một loại vi khuẩn Gram âm, hình que, có khả năng di chuyển nhờ lông roi. Vi khuẩn xâm nhập vào cây lúa qua các vết thương tự nhiên hoặc lỗ khí khổng trên lá, sau đó phát triển trong các mạch dẫn, gây tắc nghẽn hệ thống vận chuyển nước và chất dinh dưỡng. Điều kiện lý tưởng cho sự phát triển của loại nấm này là thời tiết ấm áp (nhiệt độ 25-30°C) và độ ẩm cao, đặc biệt trong những đợt mưa kéo dài. Chính vì vậy, việc hiểu rõ đặc tính sinh học của vi khuẩn này là yếu tố quan trọng để đưa ra các biện pháp phòng trừ hiệu quả.

 

Biểu hiện ban đầu khi cây lúa bị nhiễm nấm bệnh bạc lá
Biểu hiện ban đầu khi cây lúa bị nhiễm nấm bệnh bạc lá

II. NGUY CƠ BỆNH BẠC LÁ LÚA VỤ ĐÔNG XUÂN 2025

Năm 2025 đánh là năm có lượng mưa và nhiệt độ trung bình nhiều năm, tuy nhiên do phân bổ không đều nên nền nhiệt và lượng mưa có sự chênh lệch lớn hơn. Vì vậy vụ đông xuân 2025 đánh giá là mưa nhiều và có nền nhiệt cao. Đây là điều kiện lý tưởng để cho loại nấm bệnh Bạc Lá Lúa phát triển. Cụ thể đặc điểm khí hậu vụ đông xuân 2025 như sau:

  1. Độ ẩm cao: Mưa kéo dài tạo ra độ ẩm lý tưởng để vi khuẩn sinh sôi và lây lan.
  2. Ngập úng: Nước đọng trên ruộng làm cây lúa suy yếu, dễ nhiễm bệnh hơn.
  3. Gió và mưa lan truyền: Gió mạnh kèm mưa lớn có thể mang vi khuẩn từ cây nhiễm sang cây khỏe, khiến bệnh lây lan nhanh chóng.

Với tình hình khí hậu như trên bà con cần đặc biệt quan tâm đến việc phòng bệnh Bạc lá lúa bởi khi bệnh phát dù có chữa trị kịp thời thì chất lượng và năng suất cũng sẽ giảm đáng kể.

III. TẠI SAO PHÒNG BỆNH BẠC LÁ LÚA HƠN VÀ TRỊ BỆNH?

Khi nói đến bệnh bạc lá lúa, việc phòng bệnh không chỉ hiệu quả hơn mà còn tiết kiệm chi phí so với việc điều trị sau khi bệnh đã bùng phát. Dưới đây là những lý do chính:

  1. Hạn chế trong điều trị: Một khi cây lúa đã nhiễm bệnh, các biện pháp điều trị thường kém hiệu quả. Bệnh lây lan nhanh, và khi triệu chứng xuất hiện rõ ràng, thiệt hại đã khó khắc phục.
  2. Tiết kiệm chi phí: Chúng ta tiết kiệm lượng lớn chi phí về thuốc bảo vệ thực vật, thuê nhân công phun thuốc, đỡ chi phí cải tạo đất do thuốc bảo vệ thực vật gây ra.
  3. Bền vững lâu dài: Phòng bệnh giúp giảm phụ thuộc vào hóa chất, hạn chế tác động xấu đến môi trường và ngăn ngừa vi khuẩn phát triển khả năng kháng thuốc.

Vì vậy, đầu tư vào phòng bệnh là cách tiếp cận thông minh và bền vững để quản lý bệnh bạc lá lúa, đặc biệt trong bối cảnh mưa nhiều vụ đông xuân 2025.

IV. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA BỆNH BẠC LÁ LÚA

Để bảo vệ lúa khỏi bệnh bạc lá trong vụ đông xuân 2025, nông dân có thể áp dụng các biện pháp sau:

4.1. Sử dụng giống lúa chống chịu bệnh tốt

Những giống lúa có bộ rễ phát triển, thân cứng thường có khả năng chống chịu nấm bệnh bạc lá tốt hơn. Ví dụ như giống lúa lai F1-GS55 của chúng tôi, dưới đây là một số đặc tính của GS55 giúp chúng chống chịu bệnh bạc lá tốt:

GS55 cho năng suất cao và có khả năng chống chịu bệnh bạc lá lúa tốt
GS55 cho năng suất cao và có khả năng chống chịu bệnh bạc lá lúa tốt

Giống lúa lai F1-GS55 của Đại Thành được đánh giá cao về khả năng chống chịu bệnh bạc lá, một trong những bệnh hại nghiêm trọng nhất đối với cây lúa. Vậy, lý do nào khiến giống lúa này có khả năng chống chịu tốt như vậy? Dưới đây là những yếu tố chính giúp GS55 chống chịu hiệu quả bệnh bạc lá:

  • Cấu trúc lá và thân: GS55 có lá dày và cứng cáp, tạo thành một “hàng rào” vật lý tự nhiên, hạn chế vi khuẩn xâm nhập qua các vết thương hoặc lỗ khí khổng trên lá. Điều này giúp giảm nguy cơ nhiễm bệnh ngay từ giai đoạn đầu.
  • Hệ thống miễn dịch mạnh mẽ: Giống lúa này có khả năng nhận biết và phản ứng nhanh chóng với sự tấn công của vi khuẩn gây bệnh. Hệ thống miễn dịch tốt giúp cây lúa tự bảo vệ và chống lại sự phát triển của bệnh bạc lá một cách hiệu quả.
  • GS55 có khả năng thích ứng với nhiều loại đất và điều kiện khí hậu khác nhau, giúp cây lúa phát triển khỏe mạnh trong nhiều môi trường
  • Ngoài ra, đặc tính đẻ nhánh khỏe, chịu rét tốt và thân cây cứng cáp cũng giúp giống lúa này giảm thiểu thiệt hại từ các yếu tố bất lợi khác, từ đó duy trì sức khỏe để đối phó với bệnh tật.

4.2. Thực hiện các biện pháp canh tác khoa học

  • Thời vụ gieo sạ: Gieo sạ đúng thời vụ, tránh các thời điểm bệnh dễ phát triển. Ở Bắc Ninh, vụ đông xuân thường gieo sạ vào khoảng tháng 1-2.
  • Mật độ gieo sạ: Gieo sạ với mật độ vừa phải, không quá dày để tạo sự thông thoáng cho ruộng lúa, giảm ẩm độ và hạn chế sự lây lan của bệnh.
  • Bón phân cân đối: Bón phân đầy đủ và cân đối giữa đạm, lân và kali. Tránh bón quá nhiều đạm, đặc biệt là vào giai đoạn cuối vụ, vì sẽ làm cây lúa yếu và dễ nhiễm bệnh.
  • Quản lý nước hợp lý: Duy trì mực nước ổn định trong ruộng, tránh để ruộng quá khô hoặc quá ẩm ướt kéo dài.
  • Vệ sinh đồng ruộng: Sau mỗi vụ thu hoạch, cần dọn sạch tàn dư cây trồng, cỏ dại để loại bỏ nguồn bệnh ban đầu. Cày bừa kỹ để vùi sâu tàn dư bệnh.
  • Luân canh: Nếu có điều kiện, nên thực hiện luân canh với các loại cây trồng khác không phải là ký chủ của nấm Magnaporthe oryzae để cắt đứt vòng đời của bệnh.

4.3. Xử lý hạt giống

Sử dụng hạt giống khỏe mạnh, không bị nhiễm bệnh.

Có thể xử lý hạt giống bằng các loại thuốc trừ nấm có tác dụng phòng bệnh trước khi gieo sạ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

4.4. Theo dõi và phát hiện bệnh sớm

Thường xuyên thăm đồng ruộng để phát hiện sớm các triệu chứng của bệnh. Khi phát hiện bệnh, cần có biện pháp xử lý kịp thời để tránh lây lan.

4.5. Tăng cường sức đề kháng cho cây lúa

Sử dụng các loại phân bón lá hoặc các chất kích thích sinh trưởng để giúp cây lúa khỏe mạnh và tăng cường khả năng chống chịu với bệnh tật.

V. KẾT LUẬN PHÒNG BỆNH BẠC LÁ LÚA

Bệnh bạc lá lúa là mối nguy lớn đối với nông dân, đặc biệt trong vụ đông xuân 2025 khi lượng mưa được dự báo sẽ tăng cao. Thay vì chờ đợi để trị bệnh, việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa sẽ giúp bảo vệ cây lúa khỏi thiệt hại, tiết kiệm chi phí và đảm bảo năng suất.

Hãy hành động ngay hôm nay bằng cách chọn giống kháng bệnh, quản lý ruộng tốt và theo dõi thời tiết để giữ cho cánh đồng của bạn an toàn trước bệnh bạc lá lúa. Phòng bệnh luôn tốt hơn chữa bệnh – đây là chìa khóa để thành công trong vụ đông xuân 2025!

Để tìm hiểu những giống lúa cho năng suất cao, có khả năng chống chịu bệnh bạc lá mạnh mẽ xin vui lòng liên hệ: 0981.85.85.99. Chúng tôi rất vui nhận được phản hồi từ quý Anh/Chị.

Đại Thành- Cục Kinh Tế Hợp Tác Và PTNT Hợp Tác Giải Pháp Định Vị Chính Xác DTALS

Sáng ngày 4/4/2025 Công ty CP Đại Thành vinh dự khi được hợp tác cùng Cục Kinh tế Hợp tác và Phát triển Nông thôn để bàn về việc xây dựng và mở rộng giải pháp định vị chính xác DTALS trong ngành nông nghiệp nước ta.

Đại Thành vinh dự được hợp tác cùng Cục Kinh tế Hợp tác và PTNT
Đại Thành vinh dự được hợp tác cùng Cục Kinh tế Hợp tác và PTNT

I. GIẢI PHÁP ĐỊNH VỊ CHÍNH XÁC DTALS LÀ GÌ?

Để hiểu vì sao cần sự hợp tác này, chúng ta cần tìm hiểu giải pháp định vị chính xác DTALS là gì và vai trò của chúng trong ngành công nghiệp nước ta, đặc biệt trước nguy cơ nông sản nước ta bị áp thuế lên tới 46% vào thị trường Mỹ, quốc gia nhập khẩu nông sản lớn nhất của Việt Nam.

Trong bối cảnh nông nghiệp Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ, việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất là yếu tố then chốt để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả. Một trong những bước đột phá quan trọng trong lĩnh vực này chính là sự ra đời của giải pháp định vị chính xác DTALS từ Đại Thành. Không chỉ đơn thuần là một hệ thống định vị, DTALS còn là chìa khóa mở ra cánh cửa tự động hóa hoàn toàn cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, mang lại những lợi ích vượt trội mà trước đây khó có thể hình dung.

DTALS, với công nghệ định vị tiên tiến hàng đầu, cung cấp khả năng xác định vị trí với độ chính xác đến từng centimet. Đây là một bước tiến vượt bậc so với các phương pháp định vị truyền thống, và nó đóng vai trò sống còn trong việc hiện thực hóa các công nghệ tự động hóa trong nông nghiệp. Hãy hình dung đến những chiếc máy bay nông nghiệp không người lái có thể phun thuốc trừ sâu, rải phân bón một cách đồng đều và chính xác tuyệt đối trên từng thửa ruộng, loại bỏ hoàn toàn tình trạng bỏ sót hay chồng lấn, từ đó tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vật tư nông nghiệp và bảo vệ môi trường.

Không dừng lại ở đó, DTALS còn là bộ não dẫn đường cho những chiếc máy cày, máy cấy tự lái. Với khả năng định vị chính xác, máy cày tự động có thể thực hiện các đường cày thẳng tắp và khoảng cách đồng đều, tạo tiền đề cho sự phát triển khỏe mạnh của cây trồng. Tương tự, máy cấy tự lái được trang bị DTALS sẽ cấy với độ chính xác cao, đảm bảo mật độ cây trồng lý tưởng, giúp tăng năng suất và giảm thiểu công lao động vất vả cho người nông dân.

Vai trò của DTALS trong tự động hóa sản xuất nông nghiệp là không thể phủ nhận:

  • Nâng cao độ chính xác và hiệu quả: DTALS giúp các thiết bị nông nghiệp tự động hoạt động với độ chính xác cao nhất, đảm bảo mọi thao tác như phun thuốc, bón phân, cày xới, gieo trồng đều được thực hiện một cách hoàn hảo, tối ưu hóa hiệu quả sử dụng tài nguyên và giảm thiểu lãng phí.
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Việc tự động hóa các quy trình sản xuất giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào lao động thủ công, tiết kiệm đáng kể thời gian và chi phí nhân công, đặc biệt trong bối cảnh nguồn lao động nông thôn ngày càng khan hiếm.
  • Tăng năng suất và chất lượng nông sản: Độ chính xác trong từng khâu sản xuất, từ khâu chuẩn bị đất đến thu hoạch, sẽ tạo điều kiện tốt nhất cho cây trồng phát triển, từ đó nâng cao năng suất và chất lượng nông sản, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
  • Bảo vệ môi trường: Việc sử dụng chính xác lượng vật tư nông nghiệp cần thiết giúp giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường do lạm dụng thuốc trừ sâu hay phân bón.
  • Nâng cao tính cạnh tranh: Áp dụng công nghệ tự động hóa với nền tảng định vị chính xác DTALS giúp nông nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế, hướng đến một nền nông nghiệp hiện đại và bền vững.

Giải pháp định vị chính xác DTALS của Đại Thành không chỉ là một công nghệ đơn thuần mà còn là một bước tiến chiến lược, mang đến một tương lai tươi sáng cho ngành nông nghiệp Việt Nam. Với DTALS, công nghệ máy bay nông nghiệp, máy cày, máy cấy tự lái sẽ hoạt động hiệu quả và chính xác hơn bao giờ hết, góp phần xây dựng một nền nông nghiệp thông minh, hiện đại và thịnh vượng. Đại Thành tự hào là đơn vị tiên phong mang đến giải pháp đột phá này, đồng hành cùng người nông dân Việt Nam trên con đường chinh phục những đỉnh cao mới trong sản xuất nông nghiệp.

II. NỘI DUNG CUỘC HỌP HỢP TÁC GIỮA ĐẠI THÀNH VÀ CỤC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PTNT

2.1. Thời gian và địa điểm

  • Thời gian: từ 9h đến 11h30 ngày 4/4/2025.
  • Địa điểm: tại phòng họp Cục Kinh tế Hợp tác và Phát triển nông thôn – Bộ Nông nghiệp (02 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội)

2.2. Thành phần tham gia

Về phía Cục Kinh tế Hợp tác và Phát triển Nông Thôn gồm:

  • Ông Lê Đức Thịnh, Cục trưởng
  • Ông Vũ Văn Tiến, Phó Cục trưởng
  • Ông Hồ Phi Tuấn, Trưởng phòng Cơ điện nông nghiệp nông thôn
  • Ông Bùi Quang Tuấn, Phó chánh văn phòng Cục
  • Bà Hoàng Thị Hồng Vân, Phó trưởng phòng Kinh tế hợp tác và Trang trại
  • Ông Vũ Duy Hưng, Chuyên viên cao cấp Phòng Cơ điện nông nghiệp nông thôn
  • Ông Phạm Toàn Thắng, Chuyên viên chính Phòng Cơ điện nông nghiệp nông thôn

Về phía Công ty CP Đại Thành gồm:

  • Ông Nguyễn Đức Trường, Tổng giám đốc.
  • Ông Hoàng Kim Quang, Giám đốc công nghệ- chuyên gia trưởng dự án
  • Bà Nguyễn Thị Huệ, Giám đốc tài chính.
  • Ông Ngô Văn Hùng, Trưởng phòng Marketing truyền thông.

2.3. Nội dung cuộc họp

Đại diện công ty cổ phần Đại Thành – anh Hoàng Kim Quang trình bày về tầm quan trọng của nông nghiệp và việc hướng đến nông nghiệp thông minh tự động trong tương lai, và DTALS là 1 trong những giải pháp tiên tiến nhất giúp việc giải quyết các vấn đề đang tồn tại trong nông nghiệp Việt Nam, lợi ích, ứng dụng và phương án triển khai dự án. Chủ tịch công ty cổ phần Đại Thành sau đó cũng đề xuất cụ thể về thông tin dự án, phương án và thời gian triển khai dự án, cũng như các quyền lợi, trách nhiệm của doanh nghiệp cũng như cơ quan bộ máy nhà nước.

Đại diện Công ty CP Đại Thành tại cuộc họp
Đại diện Công ty CP Đại Thành tại cuộc họp

Đại diện Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, ông Hồ Phi Hùng và ông Vũ Văn Tiến hoàn toàn đồng ý về định hướng áp dụng những công nghệ tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp Việt Nam, giúp bà con giảm công sức, thời gian và tăng lợi nhuận sản xuất và tham mưu cho cục trưởng những phương án để hỗ trợ các doanh nghiệp một cách tối đa.

Ông Lê Đức Thịnh, Cục trưởng tại cuộc họp với Công ty CP Đại Thành
Ông Lê Đức Thịnh, Cục trưởng tại cuộc họp với Công ty CP Đại Thành

Tiếp đó cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn – Ông Lê Đức Thịnh cũng phát biểu bộ máy nhà nước luôn luôn ủng hộ những đơn vị tiên phong đưa công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là công ty cổ phần Đại Thành là đơn vị đưa các dòng sản phẩm máy bay không người lái, thiết bị dẫn đường tự động đến với nền nông nghiệp Việt Nam, để làm bàn đạp cho việc nhân rộng cơ sở hạ tầng và dịch vụ đến nhiều khu vực, ông Lê Đức Thịnh đã đề xuất công ty cổ phần Đại Thành tham gia vào đề án 1 triệu ha Lúa của vùng ĐBSCL, qua đó lựa chọn một vài điểm mô hình tiêu biểu ứng dụng trực tiếp công nghệ DTALS để kiểm chứng độ hiệu quả và tính ứng dụng

Để tìm hiểu về giải pháp định vị chính xác DTALS cũng như hệ sinh thái nông nghiệp công nghệ của của GlobalCheck xin vui lòng liên hệ: 0981.85.85.99. Chúng tôi rất vui nhận được phản hồi từ quý Anh/Chị.

Một Số Lưu Ý Canh Tác Lúa Tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái

Canh tác lúa ở các tỉnh vùng cao như Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và những điều chỉnh đặc biệt để thích nghi với khí hậu lạnh, địa hình đồi núi và điều kiện thổ nhưỡng khác biệt so với các vùng đồng bằng. Dưới đây là những lưu ý quan trọng giúp bà con đạt được vụ mùa năng suất trong môi trường khá lạnh của khu vực này.

I. LỰA CHỌN GIỐNG LÚA PHÙ HỢP VỚI KHÍ HẬU CAO BẰNG, BẮC KẠN VÀ YÊN BÁI

Ở vùng cao, nhiệt độ thấp, đặc biệt vào mùa đông và đầu xuân, có thể ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của cây lúa. Vì vậy, bà con cần chọn các giống lúa chịu lạnh tốt và có thời gian sinh trưởng ngắn để tránh những đợt rét kéo dài. Một số giống phù hợp bao gồm:

  • Lúa lai chịu lạnh: Được nghiên cứu để thích nghi với vùng cao.
  • Lúa nếp địa phương: Như nếp cái hoa vàng hoặc nếp thơm, vốn đã quen với khí hậu khu vực. Hãy tham khảo thêm từ trạm khuyến nông địa phương để chọn giống phù hợp với đất đai và thời tiết từng nơi.

Công ty CP Đại Thành thấu hiểu những khó khăn và thách thức trong canh tác lúa tại vùng núi cao, nơi điều kiện khí hậu và địa hình có những đặc thù riêng. Hôm nay, chúng tôi giới thiệu đến bà con giống lúa lai F1-GS55, một giống lúa được nghiên cứu và phát triển đặc biệt để phù hợp với điều kiện canh tác tại các tỉnh như Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái, hứa hẹn mang lại những vụ mùa thành công.

Dù điều kiện canh tác khó khăn nhưng GS55 vẫn cho năng suất cao
Dù điều kiện canh tác khó khăn nhưng GS55 vẫn cho năng suất cao

F1-GS55: Ưu Việt Vượt Trội, Phù Hợp Với Vùng Cao

Giống lúa lai F1-GS55 đã được khảo nghiệm và chứng minh khả năng thích ứng tuyệt vời với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng tại các tỉnh vùng cao phía Bắc, đặc biệt là Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái, với những ưu điểm nổi bật sau:

  • Thời gian sinh trưởng ngắn đến trung ngày: Với thời gian sinh trưởng chỉ khoảng 100-105 ngày (tùy điều kiện thời tiết và vùng miền), GS55 giúp bà con có thể chủ động bố trí thời vụ, tránh được các đợt rét sớm hoặc sương muối muộn thường xảy ra ở vùng núi cao, đảm bảo an toàn cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa.
  • Khả năng chịu lạnh tốt: Giống lúa lai F1-GS55 có khả năng chịu lạnh khá tốt trong giai đoạn mạ và làm đòng, giúp cây lúa vượt qua được những đợt nhiệt độ xuống thấp bất thường, đảm bảo năng suất ổn định.
  • Năng suất ổn định trong điều kiện khó khăn: Dù điều kiện canh tác ở vùng núi có thể gặp nhiều thách thức về địa hình và thời tiết, GS55 vẫn thể hiện tiềm năng năng suất cao, có thể đạt 7-8 tấn/ha khi được chăm sóc đúng kỹ thuật. Điều này giúp bà con nâng cao hiệu quả kinh tế trên cùng một đơn vị diện tích.
  • Khả năng chống chịu sâu bệnh tốt: Giống lúa này có khả năng chống chịu khá tốt với một số loại sâu bệnh hại chính thường gặp ở vùng núi như đạo ôn, rầy nâu, giúp bà con giảm thiểu chi phí và công sức trong việc phòng trừ sâu bệnh.
  • Chất lượng gạo phù hợp khẩu vị địa phương: ít bạc bụng, cơm dẻo, vị đậm, đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của thị trường địa phương.
Giống lúa lai F1-GS55 rất được bà con vùng núi phía Bắc yêu thích
Giống lúa lai F1-GS55 rất được bà con vùng núi phía Bắc yêu thích

II. THỜI GIAN GIEO TRỒNG CAO BẰNG, BẮC KẠN, YÊN BÁI TRÁNH THỜI ĐIỂM LẠNH NHẤT

Khí hậu lạnh ở vùng cao kéo dài hơn so với đồng bằng, do đó cần điều chỉnh thời điểm gieo trồng để tránh mùa lạnh nhất (thường từ tháng 11 đến tháng 2).

  • Vụ xuân: Gieo mạ muộn hơn, khoảng cuối tháng 3 đến đầu tháng 4, để tránh sương muối và rét hại.
  • Theo dõi dự báo thời tiết thường xuyên để chọn thời điểm lúa trổ bông không trùng với đợt lạnh bất thường.

III. CHUẨN BỊ ĐẤT VÀ CHE PHỦ MẠ

Đất ở khu vực các tỉnh như Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái thường nghèo dinh dưỡng và dễ bị rửa trôi do địa hình dốc. Để chuẩn bị tốt:

  • Bón phân hữu cơ: Sử dụng phân chuồng ủ hoai kết hợp phân lân để tăng độ màu mỡ và giữ ấm cho đất, hoặc có thể sử dụng phân bón hữu cơ vi sinh giúp cải tạo môi trường đất.
  • Che phủ mạ: Dùng màng phủ nilon để ủ mạ trong giai đoạn đầu, giúp giữ nhiệt và bảo vệ cây con khỏi gió lạnh. Khi cấy, giữ nước đều trong ruộng để duy trì độ ẩm và giảm tác động của nhiệt độ thấp.

IV. QUAN TÂM QUẢN LÝ NƯỚC KHU VỰC CAO BẰNG, BẮC KẠN, YÊN BÁI

Khác với đồng bằng, nguồn nước ở vùng cao phụ thuộc nhiều vào suối và mưa, dễ thiếu hụt vào mùa khô hoặc lạnh. Bà con cần:

  • Làm hệ thống dẫn nước hoặc giữ nước trong ruộng để tránh lúa bị khô hạn.
  • Tránh ngập úng vào mùa mưa, vì địa hình dốc dễ gây xói mòn đất. Điều chỉnh mực nước hợp lý để cây lúa phát triển tốt.
GS55 không chỉ hợp khẩu vị mà còn là giống lúa nguyên liệu năng suất cao
GS55 không chỉ hợp khẩu vị mà còn là giống lúa nguyên liệu năng suất cao

V. PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH VÀ CỎ DẠI

Thời tiết lạnh và ẩm ở những khu vực như Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái là môi trường thuận lợi cho sâu bệnh như đạo ôn, rầy nâu phát triển. Bà con nên:

  • Kiểm tra ruộng thường xuyên và dùng thuốc bảo vệ thực vật đúng liều lượng, theo hướng dẫn của cán bộ nông nghiệp.
  • Làm cỏ kịp thời để tránh cỏ dại cạnh tranh dinh dưỡng với lúa, nhất là trong điều kiện đất ẩm.

VI. BẢO VỆ LÚA GIAI ĐOẠN TRỔ BÔNG

Giai đoạn trổ bông rất nhạy cảm với nhiệt độ thấp và mưa bão. Nếu gặp rét bất thường:

  • Tưới nước ấm (nếu có điều kiện) để tăng nhiệt độ quanh cây.
  • Che chắn ruộng bằng rơm rạ để giảm tác động của sương giá và gió lạnh.

VII. KẾT LUẬN MỘT SỐ LƯU Ý CANH TÁC LÚA KHU VỰC CAO BẰNG, BẮC KẠN VÀ YÊN BÁI

  • Chuẩn bị trước vật tư như màng phủ, phân bón, thuốc trừ sâu từ sớm, vì giao thông ở vùng cao có thể khó khăn khi thời tiết xấu.
  • Thường xuyên trao đổi kinh nghiệm với bà con xung quanh hoặc tham gia các lớp tập huấn để học hỏi kỹ thuật mới, phù hợp với điều kiện địa phương.

Hy vọng những lưu ý trên sẽ giúp bà con ở Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái vượt qua khó khăn của khí hậu lạnh và địa hình đặc thù để có vụ mùa lúa năng suất. Chúc bà con mùa màng bội thu!Để tìm hiểu về những giống lúa năng suất cao cũng như kỹ thuật canh tác lúa hiệu quả xin vui lòng liên hệ: 0981.85.85.99. Chúng tôi rất vui nhận được phản hồi từ quý Anh/Chị.

Kỹ Thuật Phòng Trừ Bệnh Rầy Nâu Hại Lúa

Rầy nâu (Nilaparvata lugens) là một trong những đối tượng gây hại nguy hiểm nhất cho cây lúa, đặc biệt trong vụ Đông Xuân, giai đoạn cây lúa sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ. Sự bùng phát của rầy nâu không chỉ làm giảm năng suất mà còn có thể gây ra hiện tượng cháy rầy, thiệt hại nghiêm trọng đến kinh tế của người nông dân.

Để bảo vệ mùa màng và hướng tới nền nông nghiệp bền vững, việc áp dụng các biện pháp phòng trừ rầy nâu hiệu quả, đồng thời hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ tập trung vào các kỹ thuật canh tác và phòng trừ tổng hợp (IPM) nhằm kiểm soát rầy nâu hại lúa vụ Đông Xuân 2025.

Bệnh rầy nâu ảnh hưởng lớn tới năng suất và chất lượng lúa
Bệnh rầy nâu ảnh hưởng lớn tới năng suất và chất lượng lúa

I. ĐẶC TÍNH SINH HỌC BỆNH RẦY NÂU

Rầy nâu (Nilaparvata lugens) là một loại côn trùng gây hại nghiêm trọng cho cây lúa, đặc biệt là ở các vùng trồng lúa nước. Dưới đây là một số đặc tính sinh học quan trọng của rầy nâu:

Vòng đời:

  • Rầy nâu trải qua các giai đoạn: trứng, rầy non (ấu trùng) và rầy trưởng thành.
  • Vòng đời của rầy nâu ngắn, khoảng 20-30 ngày, tùy thuộc vào điều kiện môi trường.
  • Rầy cái đẻ trứng thành ổ trong bẹ lá hoặc gân lá lúa.

Hình thái:

  • Rầy trưởng thành có hai dạng cánh: cánh dài và cánh ngắn.
  • Rầy non có màu sắc thay đổi theo tuổi, từ trắng ngà đến nâu vàng.
  • Rầy trưởng thành có màu nâu tối, con đực nhỏ hơn con cái.

Tập tính:

  • Rầy nâu thích sống quần tụ, thường tập trung ở gốc lúa.
  • Cả rầy non và rầy trưởng thành đều chích hút nhựa cây lúa để sinh sống.
  • Rầy nâu có khả năng di chuyển xa, đặc biệt là rầy trưởng thành cánh dài.
  • Rầy nâu có xu tính với ánh sáng.

Gây hại:

  • Rầy nâu gây hại bằng cách chích hút nhựa cây, làm cây lúa suy yếu, vàng lá và khô héo.
  • Mật độ rầy cao có thể gây ra hiện tượng “cháy rầy”, làm chết cả ruộng lúa.
  • Rầy nâu còn là môi giới truyền bệnh virus trên lúa, đặc biệt là bệnh lùn xoắn lá và vàng lùn.

Khả năng thích nghi:

  • Rầy nâu có khả năng thích nghi cao với các điều kiện môi trường khác nhau.
  • Rầy nâu có khả năng hình thành các nòi sinh học (biotype) mới, gây khó khăn cho việc phòng trừ.
  • Rầy nâu có thể kháng thuốc trừ sâu.
Vòng đời của rầy nâu hại lúa
Vòng đời của rầy nâu hại lúa

Những đặc tính sinh học này giúp rầy nâu trở thành một trong những loài côn trùng gây hại nguy hiểm nhất cho cây lúa.

II. LỢI ÍCH KINH TẾ TỪ VIỆC PHÒNG BỆNH RẦY NÂU

Việc phòng bệnh rầy nâu một cách chủ động, thay vì chỉ dựa vào phun thuốc bảo vệ thực vật, mang lại nhiều lợi ích kinh tế đáng kể cho người nông dân và cả nền kinh tế nông nghiệp nói chung:

Giảm chi phí sản xuất:

  • Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật giúp giảm chi phí mua thuốc, chi phí phun xịt, và chi phí xử lý môi trường do thuốc hóa học gây ra.
  • Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững như sử dụng giống kháng rầy, luân canh cây trồng, và quản lý nước hợp lý giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào thuốc hóa học.

Tăng năng suất và chất lượng lúa:

  • Cây lúa khỏe mạnh, không bị rầy nâu gây hại sẽ cho năng suất cao hơn và chất lượng hạt tốt hơn.
  • Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật giúp bảo vệ các loài thiên địch, duy trì cân bằng sinh thái trên đồng ruộng, từ đó giảm thiểu nguy cơ bùng phát dịch hại.

Nâng cao giá trị sản phẩm:

  • Lúa được sản xuất theo hướng an toàn, hạn chế sử dụng hóa chất sẽ có giá trị cao hơn trên thị trường.
  • Đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng về sản phẩm nông nghiệp sạch và an toàn.
Lúa xuất khẩu yêu cầu rất khắt khe về chất lượng nông sản
Lúa xuất khẩu yêu cầu rất khắt khe về chất lượng nông sản

Bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng:

  • Giảm thiểu sử dụng thuốc bảo vệ thực vật giúp bảo vệ môi trường đất, nước, và không khí, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường.
  • Bảo vệ sức khỏe của người nông dân và người tiêu dùng khỏi tác hại của hóa chất độc hại.

Tính bền vững của sản xuất nông nghiệp:

  • Việc chỉ phụ thuộc vào thuốc BVTV sẽ gây ra hiện tượng kháng thuốc ở rầy nâu, làm cho việc điều trị ngày càng khó khăn và tốn kém hơn.
  • Việc phòng bệnh rầy nâu giúp duy trì sự cân bằng sinh thái trên đồng ruộng, tạo điều kiện cho sản xuất nông nghiệp bền vững.

Việc phòng bệnh rầy nâu một cách chủ động là một giải pháp kinh tế hiệu quả và bền vững, mang lại lợi ích cho người nông dân, người tiêu dùng, và môi trường.

III. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ BỆNH RẦY NÂU

Để hạn chế sự phát triển của rầy nâu và giảm thiểu việc sử dụng thuốc BVTV trong vụ Đông Xuân 2025, bà con nông dân cần áp dụng đồng bộ các biện pháp sau:

a. Biện pháp canh tác:

  • Chọn giống kháng rầy: Ưu tiên sử dụng các giống lúa có khả năng kháng hoặc chống chịu rầy nâu tốt, đã được kiểm nghiệm và khuyến cáo cho từng vùng. Việc này giúp giảm đáng kể nguy cơ rầy nâu gây hại.
  • Thời vụ gieo sạ tập trung: Gieo sạ đồng loạt theo lịch thời vụ của địa phương giúp hạn chế nguồn thức ăn liên tục cho rầy nâu, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý dịch hại trên diện rộng.
  • Mật độ gieo sạ hợp lý: Gieo sạ với mật độ vừa phải, không quá dày, tạo không gian thông thoáng cho cây lúa phát triển, hạn chế nơi trú ẩn và sinh sản của rầy nâu.
  • Bón phân cân đối: Bón phân đầy đủ và cân đối giữa đạm, lân và kali. Tránh bón quá nhiều phân đạm, tạo điều kiện thuận lợi cho rầy nâu phát triển. Nên sử dụng phân hữu cơ để tăng sức đề kháng cho cây lúa.
  • Quản lý nước hợp lý: Duy trì mực nước ruộng phù hợp theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây lúa. Tránh để ruộng khô hạn hoặc ngập úng kéo dài, tạo điều kiện bất lợi cho rầy nâu.
  • Vệ sinh đồng ruộng: Sau mỗi vụ thu hoạch, cần dọn sạch tàn dư cây trồng, lúa chét để loại bỏ nơi trú ẩn của rầy nâu và các loại sâu bệnh khác.

b) Biện pháp sinh học:

  • Bảo tồn và phát triển thiên địch: Tạo điều kiện thuận lợi cho các loài thiên địch của rầy nâu phát triển như: bọ xít hút trứng, nhện, chuồn chuồn, ong ký sinh. Hạn chế sử dụng các loại thuốc BVTV có phổ tác dụng rộng, gây ảnh hưởng đến quần thể thiên địch.
  • Sử dụng chế phẩm sinh học: Có thể sử dụng các chế phẩm sinh học như nấm xanh (Metarhizium anisopliae), nấm trắng (Beauveria bassiana) để phòng trừ rầy nâu. Các chế phẩm này an toàn cho người, vật nuôi và môi trường.
Một số thiên địch của bệnh rầy nâu
Một số thiên địch của bệnh rầy nâu

c) Biện pháp vật lý:

  • Sử dụng bẫy đèn: Đặt bẫy đèn vào ban đêm để thu hút rầy nâu trưởng thành, giúp giảm mật độ rầy trong ruộng.
  • Dùng vợt bắt rầy: Khi mật độ rầy còn thấp, có thể sử dụng vợt để bắt trực tiếp.

d) Biện pháp hóa học (chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết):

  • Theo dõi và phát hiện sớm: Thường xuyên thăm đồng, theo dõi mật độ rầy nâu. Chỉ sử dụng thuốc BVTV khi mật độ rầy vượt ngưỡng kinh tế (tùy theo giai đoạn sinh trưởng của cây lúa).
  • Chọn thuốc có tính chọn lọc: Ưu tiên sử dụng các loại thuốc BVTV có tính chọn lọc cao, ít ảnh hưởng đến thiên địch và môi trường.
  • Sử dụng đúng liều lượng và thời điểm: Tuân thủ đúng hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất về liều lượng, cách pha và thời điểm phun thuốc. Nên phun thuốc vào buổi chiều mát hoặc sáng sớm.
  • Phun theo băng, theo cụm: Thay vì phun tràn lan, có thể phun thuốc theo băng hoặc theo cụm nơi có mật độ rầy cao để tiết kiệm thuốc và tăng hiệu quả.
  • Luân phiên các loại thuốc: Tránh sử dụng một loại thuốc BVTV liên tục để hạn chế tình trạng rầy nâu kháng thuốc.

IV. ÁP DỤNG VỤ ĐÔNG XUÂN 2025

Để chuẩn bị tốt cho vụ Đông Xuân 2025, bà con nông dân cần:

  • Ngay từ bây giờ: Tìm hiểu và lựa chọn các giống lúa kháng rầy phù hợp với điều kiện canh tác của gia đình.
  • Trước khi gieo sạ: Vệ sinh đồng ruộng kỹ lưỡng, chuẩn bị đất và giống tốt.
  • Trong quá trình canh tác: Thực hiện nghiêm túc các biện pháp canh tác đã nêu trên. Thường xuyên thăm đồng để theo dõi tình hình rầy nâu và các loại sâu bệnh khác.
  • Khi phát hiện rầy: Áp dụng các biện pháp sinh học, vật lý trước. Chỉ sử dụng thuốc BVTV khi thật sự cần thiết và tuân thủ đúng nguyên tắc.
  • Chia sẻ kinh nghiệm: Trao đổi kinh nghiệm với các nông dân khác và cán bộ khuyến nông để có thêm thông tin và biện pháp phòng trừ hiệu quả.

V. MỘT SỐ GIỐNG LÚA CHỐNG BỆNH RẦY NÂU TỐT

5.1. Giống lúa lai F1-GS55

GS55 là giống lúa lai F1, chúng không chỉ cho năng suất cao mà còn có khả năng chống chịu bệnh rầy nâu tốt nhờ một số đặc điểm sau:

  • Khả năng đẻ nhánh khỏe: Điều này giúp cây lúa phục hồi nhanh chóng hơn nếu bị rầy nâu tấn công.
  • Thân cây cứng cáp: Thân cây khỏe mạnh giúp cây ít bị đổ ngã khi rầy nâu gây hại.
  • Chống chịu tốt với nhiều loại sâu bệnh: GS55 không chỉ chống chịu rầy nâu mà còn có khả năng kháng các bệnh khác như bạc lá, đạo ôn, khô vằn, giúp cây khỏe mạnh và ít bị suy yếu bởi nhiều tác nhân gây bệnh.
  • Bộ rễ phát triển: Rễ khỏe giúp cây hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn, tăng cường sức đề kháng.
  • Thời gian sinh trưởng ngắn: Chu kỳ sinh trưởng ngắn có thể giúp cây lúa tránh được thời điểm rầy nâu phát triển mạnh trong một số vụ.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khả năng chống chịu không đồng nghĩa với miễn nhiễm hoàn toàn. Để đạt hiệu quả tốt nhất, bà con vẫn cần áp dụng các biện pháp canh tác khoa học, theo dõi đồng ruộng thường xuyên và có biện pháp phòng trừ kịp thời khi cần thiết.

5.2. Giống lúa lai F1-GS999

Giống lúa lai F1-GS999 được đánh giá là có khả năng chống chịu bệnh rầy nâu tốt nhờ một số đặc điểm nổi bật sau:

  • Khả năng đẻ nhánh khỏe: Giúp cây phục hồi tốt hơn khi bị rầy nâu tấn công.
  • Thân cây cứng cáp và thấp: Đặc điểm này giúp cây chống đổ tốt, hạn chế sự di chuyển và gây hại của rầy nâu.
  • Chống chịu tốt với bệnh đạo ôn và rầy nâu: Đây là một ưu điểm nổi bật của giống lúa GS999, giúp giảm thiểu thiệt hại do hai loại bệnh phổ biến này gây ra.
  • Thích hợp với nhiều loại đất, đặc biệt là đất vàn và vàn cao: Điều này cho thấy giống lúa có khả năng sinh trưởng tốt trong nhiều điều kiện khác nhau, duy trì sức khỏe và khả năng chống chịu.
  • Thời gian sinh trưởng ngắn: Vụ mùa thường kéo dài từ 95-100 ngày, giúp cây lúa có thể tránh được các đợt rầy nâu phát triển mạnh vào những thời điểm nhất định trong năm.

Nhờ những đặc tính này, lúa GS999 được nhiều bà con nông dân ưa chuộng, đặc biệt ở các vùng có nguy cơ cao về bệnh rầy nâu. Tuy nhiên, để đảm bảo năng suất và phòng trừ bệnh hiệu quả, việc áp dụng các biện pháp canh tác khoa học vẫn rất quan trọng.

Để tìm hiểu thông tin về kỹ thuật phòng bệnh rầy nâu cho lúa cũng như những giống lúa có khả năng chống chịu bệnh rầy nâu tốt như GS55GS999 xin vui lòng liên hệ: 0981.85.85.99. Chúng tôi rất vui nhận được phản hồi từ quý Anh/Chị.

Hướng Dẫn Chọn Giống Lúa Ở Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái

Để chọn giống lúa phù hợp với địa phương như Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái chúng ta phải tìm hiểu 2 yếu tố chính đó là điều kiện khí hậu và mục đích trồng lúa, từ hai đặc điểm trên chúng ta sẽ lựa chọn được những giống lúa phù hợp.

I. KHÍ HẬU TRỒNG LÚA TỈNH CAO BẰNG, BẮC KẠN, YÊN BÁI

Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái là ba tỉnh miền núi phía Bắc của Việt Nam nên có nhiều đặc điểm khí hậu tương đồng, nhưng cũng có một chút khác biệt. Đặc điểm chung khí hậu khu vực là có mùa đông lạnh, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều và hay xảy ra lũ. Dưới đây là đặc điểm khí hậu của từng địa phương.

Tuy nhiên chúng ta cần lưu ý do là tỉnh miền núi nên khí hậu các tỉnh bị phân hóa theo độ cao có sự khác biệt lớn ở từng vị trí cụ thể.

GS55 là giống lúa năng suất, chất lượng cao
GS55 là giống lúa năng suất, chất lượng cao

1.1. Khí hậu tỉnh Cao Bằng

Cao bằng nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa nhưng có địa hình cao nên có nét đặc trưng riêng như: mùa đông lạnh và khô, mùa hè nóng ẩm mưa nhiều, nhiệt độ trung bình thấp hơn khu vực đồng bằng.

Cụ thể 4 mùa tỉnh Cao Bằng có đặc điểm:

  • Mùa xuân: ấm áp nhưng lại hay mưa phùn.
  • Mùa thu: mát mẻ, khô ráo.
  • Mùa hè: nóng ẩm, mưa rào và giông bão.
  • Mùa đông: lạnh và có sương muối, đôi khi có tuyết rơi.

1.2. Khí hậu tỉnh Bắc Kạn

Khí hậu Bắc Kạn có khí hậu nhiệt đới gió mùa và có sự phân hóa theo độ cao, địa phương có mùa đông lạnh, mùa hè nóng ẩm, lượng mưa trung bình cao. Cụ thể khí hậu các mùa như sau:

  • Mùa xuân: Mưa phùn, ẩm ướt.
  • Mùa hè: Nóng, mưa nhiều, có nguy cơ lũ quét.
  • Mùa thu: Khô ráo, mát mẻ.
  • Mùa đông: Lạnh, có sương muối.

1.3. Khí hậu tỉnh Yên Bái

Yên Bái năm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa và có sự phân chia rõ rệt. Nhiệt độ trung bình khá thấp chỉ giao động từ 18-200C. Lượng mưa lớn nhưng tập trung vào mùa hè. Cụ thể đặc điểm khí hậu các mùa như sau:

  • Mùa xuân: Ẩm ướt, mưa phùn.
  • Mùa hè: Nóng ẩm, mưa lớn, có nguy cơ lũ quét.
  • Mùa thu: Mát mẻ, khô ráo.
  • Mùa đông: Lạnh, có sương muối, vùng núi cao có thể có tuyết.
GS55 là giống lúa có khả năng đẻ nhánh khỏe
GS55 là giống lúa có khả năng đẻ nhánh khỏe

II. KHẨU VỊ NGƯỜI DÂN CAO BẰNG, BẮC KẠN, YÊN BÁI

Xuất phát từ văn hóa ẩm thực, người dân các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái thường có đặc điểm ẩm thực về lúa gạo như sau:

  • Thích gạo dẻo, thơm: từ thói quen ăn xôi, bánh chưng và các món ăn từ gạo nếp nên bà còn vùng Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái thường thích ăn gạo dẻo và có hương thơm tự nhiên.
  • Thích gạo nếp: được sử dụng rất phổ biến ở các dịp lễ hội và sinh hoạt cộng đồng.

Có cùng sở thích trên nhưng bà con 3 tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái cũng có những nét riêng như:

2.1. Cao Bằng

Người dân Cao Bằng sử dụng gạo nếp rất bổ biến, đặc biệt trong các bữa ăn truyền thống. Người dân các tỉnh Cao Bằng thường thích loại gạo tẻ dẻo vừa và có vị đậm.

2.2. Tỉnh Bắc Kạn

Người dân Bắc Kạn thích những giống lúa có độ dẻo cao và vị ngọt đậm hơn so với người dân vùng núi phía Bắc khác.

2.3. Tỉnh Yên Bái

Người dân Yên Bái ưa chuộng các loại gạo tẻ có độ dẻo vừa, hương thơm tự nhiên và vị ngọt thanh.
Gạo nếp cũng được sử dụng phổ biến, đặc biệt là trong các món ăn truyền thống của người Thái, Mường.

Bà con miền núi phía Bắc rất quan tâm tới giống lúa lai F1-GS55
Bà con miền núi phía Bắc rất quan tâm tới giống lúa lai F1-GS55

III. ĐẶC TÍNH GIỐNG LÚA GẠO CHO BÀ CON CAO BẰNG, BẮC KẠN VÀ YÊN BÁI

Từ đặc điểm khí hậu cũng như sở thích ẩm thực của người dân địa phương, chúng ta có thể rút ra được một số yêu cầu với những giống lúa phù hợp với bà con các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái như sau:

3.1. Chịu rét tốt

Như chúng ta biết khí hậu 3 tỉnh có đặc điểm nhiệt độ trung bình thấp, đặc biệt ở những vùng cao xuất hiện băng giá vì vậy giống lúa trồng khu vực này phải có khả năng chống chịu rét tối.

3.2. Chống gãy đổ

Do có lượng mưa tương đối lớn, không những vậy với địa hình dốc và cao nên nước mưa thường chảy xiết sức tàn phá lớn hơn rất nhiều so với khu vực đồng bằng.

Vì vậy để đảm bảo năng suất, các giống lúa phù hợp với bà con ba tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái phải đảm bảo có khả năng chống đổ tốt để hạn chế thiệt hại nếu thiên tai xảy ra.

3.3. Chống chịu sâu bệnh

Đặc điểm khí hậu 3 tỉnh có đặc điểm nóng ẩm, mưa nhiều. Đây là điều kiện lý tưởng sâu bệnh phát triển vì vậy khả năng cây lúa bị tấn công là rất lớn. Để hạn chế thiệt hại chúng ta nên chọn giống lúa có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt.

3.4. Giống lúa dẻo và thơm, không quá mềm

Bà con 3 tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái trồng lúa chủ yếu để ăn và làm nguyên liệu bún bánh vì vậy những giống lúa dẻo và thơm là hợp khẩu vị với bà con hơn cả.

IV. GIỐNG LÚA LAI F1-GS55 SỰ LỰA CHỌN HOÀN HẢO BÀ CON CAO BẰNG, BẮC KẠN VÀ YÊN BÁI

Từ những yêu cầu về giống lúa phù hợp với khí hậu và ẩm thực bà con tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái chúng tôi nhận thấy GS55 là giống lúa đáp ứng gần như toàn bộ những yêu cầu trên nhờ những lý do sau:

Lãnh đạo Đại Thành thăm cơ sở sản xuất lúa lai F1-GS55
Lãnh đạo Đại Thành thăm cơ sở sản xuất lúa lai F1-GS55

4.1. Chống rét tốt

GS55 là giống lúa lai 3 dòng có bố mẹ là những giống lúa có nguồn gốc từ Tứ Xuyên, Trung Quốc nơi có khí hậu lạnh hơn nước ta nên đặc tính duy truyền giúp giống lúa này có khả năng chống chịu rét rất tốt.

Ngoài ra GS55 có bộ rễ phát triển, thân cứng và đẻ nhánh khỏe nhờ vậy giúp chúng nhanh chóng phục hồi khi đợt rét đi qua.

4.2. Chống gãy đổ

Là một giống lúa lai, vì vậy GS55 mang đầy đủ đặc tính của giống lúa này, không những vậy với vai trò là giống lúa ngắn ngày nên tốc độ sinh trưởng của GS55 là rất nhanh, đặc điểm giúp cây lúa có khả năng chống đổ tốt do:

  • Đẻ nhánh khỏe, thân cứng.
  • Thấp cây.
  • Bộ rễ phát triển, cắm sâu xuống đất.

Nhờ những đặc tính trên mà giống lúa GS55 có khả năng chống gãy đổ rất tốt. Đặc biệt là giống lúa ngắn ngày giúp giảm tỷ lệ gặp mưa bão, thời tiết xấu.

4.3. Chống chịu sâu bệnh tốt

Nhờ khả năng sinh trưởng mạnh mẽ, thân cây cứng nhờ vậy GS55 hạn chế bị sâu bệnh tấn công, không những vậy nhờ bộ rễ chắc khỏe giúp chúng nhanh chóng phục hồi nếu bị sâu bệnh tấn công.

4.4. Hợp khẩu vị người dân miền núi phía Bắc

Cơm được nấu từ gạo GS55 có đặc điểm là không quá cứng cũng như quá mềm, nên dẻo. Đặc biệt có mùi thơm nhẹ rất tự nhiên nên phù hợp với khẩu vị bà con các tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn và Yên Bái.

Chi tiết: Giống lúa lai F1-GS55

V. KẾT LUẬN GIỐNG LÚA CHO BÀ CON CAO BẰNG, BẮC KẠN, YÊN BÁI

Từ những phân tích trên ta thấy, giống lúa GS55 có đặc điểm:

  • Chống rét tốt
  • Chống đổ gãy
  • Thân thấp, ngắn ngày
  • Gạo dẻo và thơm nhẹ

Cho thấy giống lúa lai F1-GS55 rất phù hợp với điều kiện và khẩu vị bà con Cao Bằng- Bắc Cạn và Yên Bái. Để biết thêm thông tin chi tiết về giống lúa GS55 xin vui lòng liên hệ: 0981.85.85.99. Chúng tôi rất vui nhận được phản hồi từ quý Anh/Chị.

Tuyển Dụng Trưởng Phòng Nhân Sự

Mô tả công việc:

  • Quản lý tổng thể các chức năng hành chính và nhân sự, đảm bảo hoạt động hiệu quả.
  • Phát triển và triển khai các chính sách nhân sự, bao gồm quy trình tuyển dụng, đào tạo, và đánh giá hiệu suất.
  • Giám sát quá trình tuyển dụng, lựa chọn, đảm bảo tìm kiếm nhân tài phù hợp.
  • Quản lý quan hệ lao động, xử lý các vấn đề liên quan đến hiệu suất, kỷ luật, và phúc lợi nhân viên.
  • Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật lao động, bao gồm hợp đồng, bảo hiểm, và các nghĩa vụ pháp lý khác.
  • Quản lý hoạt động văn phòng, bao gồm cơ sở vật chất, thiết bị, và ngân sách phòng ban.
  • Lãnh đạo và phát triển đội ngũ nhân sự, xây dựng văn hóa làm việc chuyên nghiệp, khuyến khích sáng tạo và hợp tác.

Yêu cầu:

  • Tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành Nhân sự, Quản trị kinh doanh, hoặc lĩnh vực liên quan.
  • Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong quản lý nhân sự, ưu tiên kinh nghiệm ở cấp phòng hoặc tương đương.
  • Hiểu biết sâu về luật lao động và các quy định pháp luật liên quan, đảm bảo tuân thủ và giảm thiểu rủi ro pháp lý.
  • Kỹ năng giao tiếp và làm việc với người khác tốt, đặc biệt trong việc xây dựng mối quan hệ với nhân viên và các bên liên quan.
  • Kỹ năng lãnh đạo mạnh mẽ, khả năng phát triển đội ngũ và thúc đẩy hiệu suất làm việc.
  • Khả năng làm việc trong môi trường nhanh chóng, đa dạng, phù hợp với đặc thù ngành nông nghiệp và công nghệ.
  • Thành thạo tiếng Anh hoặc tiếng Trung là lợi thế để hỗ trợ giao tiếp quốc tế

Quyền lợi:

  • Môi trường làm việc ổn định, chuyên nghiệp, và lâu dài, phù hợp với chiến lược phát triển bền vững của công ty.
  • Được hưởng đầy đủ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật lao động Việt Nam.
  • Các khoản trợ cấp, phụ cấp, thưởng Tết, và thưởng các ngày lễ lớn như 2/9, 30/4, 1/5, v.v., tạo động lực cho nhân viên.
  • Cơ hội tiếp xúc và tiếp nhận những công nghệ mới trong ngành nghề thông minh, đặc biệt là công nghệ nông nghiệp thông minh, giúp phát triển kỹ năng chuyên môn.
  • Lương cạnh tranh, phản ánh năng lực và đóng góp của nhân viên, cùng với cơ hội phát triển nghề nghiệp trong một công ty đang mở rộng.
  • Môi trường làm việc thân thiện, hợp tác, khuyến khích sáng tạo và học hỏi, phù hợp với văn hóa doanh nghiệp của Đại Thành.

Địa điểm:

VP: Tại TP Bắc Ninh

Hồ sơ ứng tuyển: CV gửi về email: contact@daithanhtech.com hoặc liên hệ số điện thoại: 0981 85 85 99 trước ngày 15/4/25

Hãy gia nhập Đại Thành – Nơi bạn phát triển sự nghiệp và chinh phục những đỉnh cao công nghệ!

Tuyển dụng 2 NV Kin Doanh Phụ Trách Công Nghệ

Mô tả công việc

  • Phát triển thị trường: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng, mở rộng mạng lưới phân phối tại miền Bắc cho các sản phẩm công nghệ như Drone nông nghiệp và thiết bị dẫn đường không người lái & dịch vụ định vị chính xác thời gian thực DTALS.
  • Bán hàng và tư vấn: Giới thiệu sản phẩm, tư vấn giải pháp phù hợp, và chốt hợp đồng với khách hàng (nông dân, hợp tác xã, doanh nghiệp nông nghiệp).
  • Marketing và chiến lược: Xây dựng kế hoạch kinh doanh, triển khai các hoạt động marketing để tăng nhận diện thương hiệu và đạt mục tiêu doanh số.
  • Hỗ trợ sau bán hàng: Đảm bảo khách hàng hài lòng, duy trì mối quan hệ lâu dài, và xử lý các vấn đề phát sinh.
  • Báo cáo: Theo dõi tiến độ, báo cáo kết quả kinh doanh, và đề xuất chiến lược phát triển thị trường.

Yêu cầu

  • Học vấn: Tốt nghiệp cao đẳng/đại học, ưu tiên các ngành Kinh tế, Marketing, hoặc Công nghệ, Nông nghiệp, phù hợp với đặc thù công việc kinh doanh công nghệ.
  • Kinh nghiệm: Tối thiểu 2 năm kinh nghiệm trong bán hàng hoặc marketing, ưu tiên ứng viên từng làm việc trong lĩnh vực công nghệ hoặc nông nghiệp.
  • Kỹ năng: Giao tiếp, đàm phán, và chốt sales tốt; khả năng xây dựng mối quan hệ và thuyết phục khách hàng.
  • Kiến thức: Hiểu biết về công nghệ thông minh (Drone, thiết bị dẫn đường) là lợi thế, giúp tư vấn hiệu quả hơn.
  • Thái độ: Sẵn sàng đi công tác, chịu áp lực doanh số, tinh thần trách nhiệm cao, và khả năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm.

Quyền Lợi

  • Thu nhập: Lương cơ bản cạnh tranh, kết hợp với hoa hồng hấp dẫn dựa trên doanh số, đảm bảo thu nhập xứng đáng với năng lực.
  • Phúc lợi: Thưởng các ngày lễ lớn (2/9, 30/4, 1/5…), bảo hiểm y tế, xã hội, thất nghiệp theo luật lao động.
  • Đào tạo: Được tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu về sản phẩm (Drone G700, HD540s…) và công nghệ, nâng cao kỹ năng bán hàng.
  • Phát triển: Cơ hội thăng tiến lên các vị trí quản lý, làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, sáng tạo, và hợp tác.
  • Hỗ trợ: Chi phí công tác được hỗ trợ đầy đủ, cùng với các công cụ và tài liệu marketing để phát triển thị trường.

Địa điểm làm việc

VP: làm việc tại TP Bắc Ninh và đi công tác các tỉnh Miền BẮc.

Hồ sơ ứng tuyển: CV gửi về email: contact@daithanhtech.com hoặc liên hệ số điện thoại: 0981 85 85 99 trước ngày 15/4/25

Hãy gia nhập Đại Thành – Nơi bạn phát triển sự nghiệp và chinh phục những đỉnh cao công nghệ!

Tuyển Dụng 2 NV Kỹ Thuật Quản Lý Hệ Thống Định Vị DTALS

Mô tả công việc:

  • Quản lý và duy trì cơ sở hạ tầng của hệ thống định vị chính xác thời gian thực DTALS.
  • Khắc phục sự cố và giải quyết các vấn đề kỹ thuật liên quan đến hệ thống DTALS.
  • Cài đặt, cấu hình và nâng cấp các thành phần của hệ thống DTALS.
  • Giám sát hiệu suất hệ thống và đảm bảo độ chính xác của dữ liệu.
  • Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo cho người dùng hệ thống DTALS.
  • Duy trì tài liệu liên quan đến hệ thống DTALS, bao gồm cấu hình hệ thống, quy trình và hướng dẫn khắc phục sự cố.
  • Quản lý việc triển khai và bảo trì các thiết bị theo dõi trên thiết bị nông nghiệp.
  • Đảm bảo tích hợp dữ liệu định vị chính xác với các hệ thống công nghệ nông nghiệp khác.

Yêu cầu:

  • Bằng cử nhân trong lĩnh vực Kỹ thuật Điện, Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Trắc địa hoặc các ngành kỹ thuật liên quan.
  • Kinh nghiệm làm việc từ 1-3 năm trong việc quản lý các hệ thống kỹ thuật, ưu tiên kinh nghiệm trong lĩnh vực định vị hoặc IoT.
  • Hiểu biết vững chắc về các công nghệ định vị thời gian thực như GPS/GNSS, RTK, Bluetooth.
  • Kinh nghiệm về cấu hình và khắc phục sự cố mạng.
  • Quen thuộc với các hệ điều hành Windows Server, Linux và các nền tảng quản lý RTLS.
  • Hiểu biết cơ bản về các khái niệm cơ sở dữ liệu và quản lý dữ liệu.
  • Kỹ năng giải quyết vấn đề và phân tích mạnh mẽ.
  • Kỹ năng giao tiếp và giao tiếp giữa các thành viên trong đội nhóm tốt
  • Khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm.

Quyền lợi:

  • Mức lương cạnh tranh (Thỏa thuận theo năng lực và kinh nghiệm).
  • Thưởng hiệu suất và các chế độ đãi ngộ hấp dẫn.
  • Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Nghỉ phép năm và các ngày lễ theo quy định.
  • Cơ hội tham gia các hoạt động team building và sự kiện của công ty.
  • Cơ hội phát triển chuyên môn và đào tạo trong lĩnh vực công nghệ tiên tiến.

Địa điểm làm việc

VP: làm việc tại TP Bắc Ninh; đi công tác các tỉnh Miền Bắc.

Hồ sơ ứng tuyển: CV gửi về email: contact@daithanhtech.com hoặc liên hệ số điện thoại: 0981 85 85 99 trước ngày 15/4/25

Hãy gia nhập Đại Thành – Nơi bạn phát triển sự nghiệp và chinh phục những đỉnh cao công nghệ!

Vai Trò Giống Lúa Nguyên Liệu

Năm 2024 đánh dấu sự thành công ngoài mong đợi của ngành lúa gạo nước ta nhờ được giá, tuy nhiên 2 tháng đầu năm 2025 giá gạo Việt Nam xuống thấp buộc Chính phủ phải có nhiều giải pháp đối phó trong khi đó Việt Nam vẫn nhập khẩu lượng lúa gạo lớn. Điều này cho thấy phân khúc lúa nguyên liệu đang bị bà con bỏ qua.

I. THỰC TRẠNG NGÀNH LÚA GẠO VIỆT NAM NĂM 2024 VÀ ĐẦU 2025

Năm 2024 tuy bão Yagi tàn phá nhưng được giá nên ngành lúa gạo vẫn đạt kỷ lục xuất khẩu với doanh thu đạt 5,66 tỷ USD đặc biệt giá gạo nước ta tăng tới 13,43% so với năm 2023 đưa Việt Nam trở thành quốc gia có giá gạo xuất khẩu cao nhất Thế Giới đạt 627,19 USD/tấn.

Tuy nhiên 2 tháng đầu năm chứng kiến sự đảo chiều nhanh chóng, giá lúa gạo Việt Nam giảm mạnh, đầu tháng 3 chỉ còn:

  • Gạo 25% tấm: 367 USD/tấn.
  • Gạo 5% tấm: 393 USD/tấn.
  • Gạo 100% tấm: 310 USD/tấn.

Dẫn đến giá lúa gạo nước ta thấp hơn đối thủ truyền thống. Trong 2 tháng đầu năm Việt Nam xuất khẩu 1,1 triệu tấn với giá trị đạt 613 triệu USD, tuy tăng 5,9% về lượng nhưng lại giảm 13,6% về giá so với cùng kỳ 2024.

Việt Nam không chỉ xuất khẩu lúa gạo lớn mà còn là thị trường nhập khẩu thứ 3 Thế Giới
Việt Nam không chỉ xuất khẩu lúa gạo lớn mà còn là thị trường nhập khẩu thứ 3 Thế Giới

Việt Nam là nước nhập khẩu gạo lớn trên Thế Giới?

Năm 2024 Việt Nam cũng ghi nhận kỷ lục là thị trường nhập khẩu gạo lớn thứ 3 Thế Giới trong đó 2 thị trường nước ta nhập nhiều nhất là Campuchia và Ấn Độ với tổng giá trị nhập khẩu lên tới 1,3 tỷ USD.

Việt Nam nhập khẩu gạo từ một số nước như Campuchia, Ấn Độ, Lào, Myanmar, Thái Lan và một số thị trường khác. Riêng Ấn Độ và Campuchia chiếm tới 94,94%. Đặc biệt mục đích nhập khẩu 2 nước này hoàn toàn khác nhau:

  • Campuchia: Chiếm 82,54% tổng lượng nhập khẩu. Mục đích nhập lúa về chế biến rồi mang đi xuất khẩu.
  • Ấn Độ: Chiếm 12,74% tổng lượng nhập khẩu. Mục đích chính là về làm lúa nguyên liệu.

II. NGÀNH LÚA NGUYÊN LIỆU VIỆT NAM

Ngoài mục đích trồng lúa để ăn và xuất khẩu ngành lúa gạo còn phân khúc thị trường rất lớn đó chính là phân khúc lúa nguyên liệu, phân khúc này cây lúa được trồng với mục đích làm bún bánh, thức ăn chăn cho ngành chăn nuôi.

2.1. Thị trường nguyên liệu thức thức ăn cho người

Theo thống kê mỗi năm Việt Nam sản xuất từ 2,5 đến 3 triệu tấn bún, ngoài ra còn lượng lớn mì khô cũng như nguyên liệu làm bánh kẹo,đồ ăn nhanh, …, về cơ bản những gì có hàm lượng bột giá trị cao thường đều sản xuất từ gạo.

Xã hội phát triển con người dần ăn ít cơm đi, thay vào đó là những đồ ăn nhanh như phở, bún, bánh mì, bánh kẹo,…. Từ những diễn biến thị trường lúa gạo trong năm qua cho thấy sau những thiên tai, chiến tranh tưởng chừng tình trạng thiếu lương thực diễn ra nhưng thực tế đã không như vậy, ngay từ đầu năm 2025 thị trường lúa gạo đã giảm giá mạnh.

Lúa và Ngô là 2 nguyên liệu chính làm thức ăn chăn nuôi
Lúa và Ngô là 2 nguyên liệu chính làm thức ăn chăn nuôi

2.2. Thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi

Ngành chăn nuôi chiếm khoảng 27% giá trị sản xuất nông nghiệp, chiếm 5,8% GDP của cả nước. Giá trị ngành chăn nuôi nước ta ước đạt từ 545-550 nghìn tỷ đồng tương đương 22 tỷ USD/năm.

Cụ thể sản lượng chăn nuôi hàng năm của nước ta như sau:

  • Thịt lợn hơi khoảng 4,5 triệu tấn.
  • Thịt gia cầm khoảng 2,3 triệu tấn.
  • Trứng gia cầm khoảng 19,2 tỷ quả.
  • Sữa tươi đạt 1,2 triệu tấn.
  • Số lượng trâu bò: khoảng 5,2 triệu con.

Từ những con số trên ta thấy chúng ta cần một lượng lớn ngô, gạo để nuôi lượng số lượng gia súc và gia cầm nay.

Tuy không có thống kê cụ thể chúng ta sử dụng bao nhiêu lượng lúa gạo cho ngành nguyên liệu, nhưng năm 2024 vừa qua chúng ta nhập khẩu lượng lớn gạo từ Ấn Độ để làm lúa nguyên liệu cho thấy thị trường lúa nguyên liệu Việt Nam đang thiếu nghiêm trọng.

III. LÚA LAI F1-GS55 GIỐNG LÚA NGUYÊN LIỆU NĂNG SUẤT CAO

Đây là giống lúa lai 3 dòng do Công ty CP Đại Thành khảo nghiệm và sản xuất tại Việt Nam. Đây là giống lúa nằm giữa phân khúc cơm mềm và cơm khô vì vậy chúng rất hợp khẩu vị với bà con miền núi phía bắc đồng thời cũng là một trong những giống lúa nguyên liệu tốt nhất trên thị trường hiện nay.

Bà con Cao Bằng rất chuộng sử dụng lúa GS55 là bún bánh nguyên liệu
Bà con Cao Bằng rất chuộng sử dụng lúa GS55 là bún bánh nguyên liệu

Đặc biệt đây là giống lúa ngắn ngày, có khả năng chống chịu tốt nên có thể phù hợp với mọi vùng miền ở Việt Nam từ miền núi phía Bắc cho tới đồng bằng sông Cửu Long. Dưới đây là một số thông tin về giống lúa lai F1-GS55 chúng ta cần biết:

  • Giống lúa nguyên liệu năng suất cao, trung bình 7- 8 tấn/ha, thâm canh tốt có thể đạt 14 tấn/ha.
  • Khẩu vị dễ ăn không cứng cũng không mềm nên rất hợp khẩu vị bà con miền núi phía bắc.
  • Đẻ nhánh khỏe, thân cứng, ngắn ngày.
  • Chống chịu sâu bệnh tốt, đặc biệt: Bạc lá, Đạo ôn, Khô vằn và Rầy nâu.
  • Khả năng chống chịu thời tiết tốt.
  • Chiều cao cây: 108- 114 cm.

Do đặc điểm khí hậu nên GS55 ở khu vực miền Bắc thường có thời gian sinh trưởng dài hơn một chút, tuy nhiên ở trong miền Nam giống lúa này có thời gian sinh trưởng chỉ khoảng 3 tháng vì vậy hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu một năm 3 vụ của bà con miền nam.

Nhờ khả năng sinh trưởng mạnh, cho năng suất cao tuy không phải là giống lúa xuất khẩu vốn được bà con đồng bằng sông Cửu Long ưa thích, tuy nhiên ở một phân khúc nào đó đây vẫn là một giống lúa được bà con yêu thích điển hình đó chính là vùng lúa tôm ở đồng bằng sông cửu long.

Giống lúa lai F1-GS55 là giống lúa lai cho năng suất cao
GS55 là giống lúa nguyên liệu cho năng suất cao

Dưới đây là một số đặc tính giống lúa lai F1-GS55:

3.1. Khả năng chống chịu thời tiết

Cuối năm 2024 ngành nông nghiệp nước ta đã phải trải qua một trong những cơn bão lớn nhất trong lịch sử mang tên Yagi, thiệt hại là rất lớn, tuy nhiên đây lại là cơ hội để chúng ta biết được khả năng chống chịu các giống lúa trên thị trường trong đó có GS55.

Chi tiết: Khả năng chống chịu GS55 sau bão Yagi.

Sau bão Yagi giống lúa lai F1-GS55 đã chứng minh được một số ưu điểm vượt trội như sau:

  • Ngâm nước nhiều ngày nhưng hạt thóc vẫn sáng.
  • Ngoài khu vực tâm bão địa phương khác GS55 vẫn phát triển tốt và đảm bảo năng suất
  • Cho năng suất vượt trội với giống lúa địa phương

3. 2.Khả năng chống chịu sâu bệnh

Nhờ có thể trạng mạnh mẽ như bộ rễ phát triển, thân cây thấp và cứng giúp giống lúa lai F1-GS55 có khả năng đẻ nhánh khỏe và có sức đề kháng tốt vì vậy chúng có khả năng chống chịu sâu bệnh một cách mạnh mẽ.

3.3. Năng suất cao, dễ chăm sóc

GS55 là giống lúa có thân cứng, đẻ nhánh khỏe, sức đề kháng tốt vậy chúng có đủ điều kiện là một giống lúa có năng suất cao, dễ chăm sóc. Tuy nhiên có một điều đáng lưu ý GS55 là giống lúa lai có khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng tốt vì vậy chúng ta phải cung cấp đủ chất dinh dưỡng thì GS55 dễ dàng cho năng suất cao nhờ:

  • Bông to dài.
  • Hạt chắc, ít lép lửng.
  • Chống chịu tốt nên năng suất ổn định

Đại Thành với 20 kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, hiện nay chúng tôi không chỉ làm về giống lúa mà còn có cả một hệ sinh thái nông nghiệp công nghệ cao. Để tìm hiểu giống lúa năng suất cao như GS55 cũng như công nghệ sản xuất nông nghiệp xin vui lòng liên hệ: 0981.85.85.99. Chúng tôi rất vui nhận được phản hồi từ quý Anh/Chị.

Đại Thành Với Nền Nông Nghiệp Đa Giá Trị

Ngày 18/3/2025 vừa qua Công ty CP Đại Thành tham gia hội thảo “Khuyến nông trong phát triển nông nghiệp đa giá trị” do Trung tâm Khuyến nông Quốc gia tổ chức tại Thảo Viên Resort, Sơn Tây, Hà Nội. Hội thảo là cơ hội để chúng ta nhìn nhận và định hướng ngành nông nghiệp trong thời gian tới.

Đại Thành tham gia hội thảo phát triển nông nghiệp Đa Giá Trị
Đại Thành tham gia hội thảo phát triển nông nghiệp Đa Giá Trị

I. TÌNH HÌNH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY

Xã hội Việt Nam đang trong quá trình cải cách mạnh mẽ, không chỉ cải cách Chính trị mà còn tham vọng mạnh mẽ kinh tế với mục tiêu tăng trưởng 8% trong năm 2025 và tăng trưởng 2 con số vào những năm tiếp theo. Để làm được việc này cần sự đóng góp tất cả các lĩnh vực trong đó vai trò ngành nông nghiệp rất quan trọng bởi thặng dư thương mại ngành nông nghiệp luôn chiếm từ 62 đến 75% tổng thặng dư nền kinh tế.

Trong khi đó xuất khẩu ngành nông nghiệp cao nhất năm 2024 cũng chỉ đạt 62,5 tỷ USD cho thấy dù tổng doanh thu nhỏ so với công nghiệp dịch vụ nhưng giá trị tạo ra của ngành nông nghiệp là rất lớn.

Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp du lịch giúp tăng giá trị và bảo tồn văn hóa
Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp du lịch giúp tăng giá trị và bảo tồn văn hóa

Để đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế 8% trong năm 2025 và đạt 2 con số vào những năm tiếp theo, ngành nông nghiệp trong những năm qua đã có nhiều thay đổi dưới đây chúng ta cùng nhau tìm hiểu thực trạng và định hướng ngành nông nghiệp một số địa phương.

1.1.Nông nghiệp Hà Nội

Hà nội là địa phương có diện tích đất nông nghiệp lớn với 197.428 ha chiếm 58,8% tổng diện tích với 50,94% dân số. Tổng giá trị sản xuất ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt 66.373 tỷ đồng tăng tới 12,35% so với năm 2023.

a. Nông nghiệp công nghệ cao

Hiện nay TP có 406 mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tập trung chủ yếu ở các huyện: Hoài Đức, Mê Linh, Gia Lâm, Thường Tín, Đông Anh,… Trên địa bàn cũng đã hình thành các nhóm mô hình nông nghiệp công nghệ cao như:

  • Có khoảng 300 HTX nông nghiệp, trang trại sản xuất theo tiêu chuẩn Vietgap, GlobalGap, Hữu cơ.
  • Có khoảng 117 HTX nông nghiệp và 366 Trang trại ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao.
  • Có 132 HTX nông nghiệp và 23 Trang trại với 452 sản phẩm được công nhận là sản phẩm OCOP.
  • Có gần 40% HTX nông nghiệp và 28 Trang trại đã có liên kết sản xuất/ tiêu thụ.
Khách mời tìm hiểu máy bay nông nghiệp HD540s của GlobalCheck- Đại Thành
Khách mời tìm hiểu máy bay nông nghiệp HD540s của GlobalCheck- Đại Thành

b. Nông nghiệp sinh thái, làng nghề

Hà Nội đặt mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng thương mại, dịch vụ, tăng tỷ trọng đóng góp của dịch vụ vào kinh tế nông thôn, thúc đẩy liên kết, xây dựng và phát triển chuỗi giá trị du lịch, nông nghiệp, nông thôn hiệu quả.

1.2.Nông nghiệp Hải Phòng

Về với Hải Phòng, TP đặt mục tiêu nông nghiệp xanh là mô hình sản xuất bền vững, thân thiện và bảo vệ môi trường. Năm 2014 tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của TP đạt 15.308,5 tỷ đồng.

Năm 2024 TP Hải Phòng có 45,475 ha sản xuất hữu cơ và triển khai 104 mô hình áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật theo quy chuẩn canh tác lúa giảm chi phí, nâng cao hiệu quả.

Trong giai đoạn 2022-2024 TP Hải Phòng đã có 87 chứng nhận VietGap cho 87 cơ sở và 1.275.380 tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm cho 20 cơ sở.

Ngoài ra TP cũng hỗ trợ xây dựng các mô hình nông nghiệp xanh và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực trồng trọt và nuôi trồng thủy hải sản.

1.3.Nông nghiệp TP. Hồ Chí Minh

Là một đô thị lớn, TP. Hồ Chí Minh cũng đã ban hành nhiều nghị quyết để phát triển nông nghiệp đô thị giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045. Việc phát triển nông nghiệp, làng nghề phải gắn liền với bảo tồn giá trị văn hóa truyền thống của vùng nông thôn.

Hiện TP Hồ Chí Minh có tới 113.634 ha đất nông nghiệp, trong đó có 400 ha ứng dụng công nghệ cao góp phần tăng giá trị sản xuất, cụ thể năm 2023 giá trị sản xuất đất nông nghiệp của TP đạt 579 triệu/ha/năm.

Một số định hướng phát triển nông nghiệp TP Hồ Chí Minh như:

  • Làng nghề gắn liền với du lịch và khai thác đa giá trị.
  • Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, xanh và bền vững.

II. NÔNG NGHIỆP ĐA GIÁ TRỊ

Từ thực trạng trên ta thấy việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn và ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu. Tuy nhiên không phải nơi nào cũng có điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, đặc biệt ở các thành phố, thị trân nơi có dân cư đông đúc có hạ tầng công nghiệp và dịch vụ phát triển.

Gian hàng GlobalCheck tại hội thảo “Nông nghiệp đa giá trị”
Gian hàng GlobalCheck tại hội thảo “Nông nghiệp đa giá trị”

Để duy trì ngành nông nghiệp ở những địa phương có hạ tầng tốt nhưng lại thiếu quy mô để phát triển nông nghiệp tập trung, ngành nông nghiệp đã tìm ra giải pháp mới đó là nông nghiệp đa giá trị. Cụ thể chúng ta có thể hiểu nông nghiệp đa giá trị như sau:

  • Giá trị kinh tế: Sản xuất lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp, xuất khẩu.
  • Giá trị xã hội: Tạo việc làm, duy trì văn hóa truyền thống, phát triển cộng đồng nông thôn.
  • Giá trị môi trường: Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ nguồn nước, giảm phát thải khí nhà kính.

III. ĐẠI THÀNH ĐỒNG HÀNH NÔNG NGHIỆP ĐA GIÁ TRỊ

Đại Thành một trong những đơn vị tiên phong ứng dụng công nghệ cao vào trong sản xuất nông nghiệp, chúng ta đã và đang là đơn vị tiên phong đưa nhiều giải pháp vào trong sản xuất nông nghiệp như:

  • Máy bay nông nghiệp: ngay từ những năm 2016 chúng tôi đã đưa những chiếc drone đầu tiên vào thị trường khi mà chúng chỉ có dung tích khoảng 10 lít, đến nay một chiếc drone nông nghiệp có dung tích bình làm việc có thể lên tới 100 lít như chiếc G700.
  • Thiết bị dẫn đường tự động NX510: với NX510 chúng tôi cũng là đơn vị đầu tiên và duy nhất đưa công nghệ tự lái máy nông nghiệp này về Việt Nam.
  • Giải pháp định vị chính xác DTALS: hiện nay chúng tôi cũng tiên phong xây dựng các trạm tham chiếu DTALS, một nền tảng định vị không thể thiếu cho ngành công nghiệp tự động.
  • ….
Đại diện Đại Thành giới thiệu hệ sinh thái nông nghiệp góp phần thúc đẩy nông nghiệp đa giá trị
Đại diện Đại Thành giới thiệu hệ sinh thái nông nghiệp góp phần thúc đẩy nông nghiệp đa giá trị

3.1. Giá trị kinh tế

Để hình thành một nền nông nghiệp đa giá trị, việc đầu tiên phải là có giá trị kinh tế cao, nếu không có giá trị kinh tế thì nền nông nghiệp đa giá trị sẽ vĩnh viễn ở trong môi trường thí nghiệm. Dưới đây là một số bài viết chi tiết nói về giá trị kinh tế mà những công nghệ GlobalCheck đem lại cho nền nông nghiệp Đa Giá Trị.

3.2. Giá Trị Bảo Vệ Môi Trường

Theo chúng tôi tất cả các sản phẩm nông nghiệp công nghệ không chỉ có hiệu quả kinh tế cao mà còn góp phần quan trọng bảo vệ môi trường nhờ tiết kiệm vật tự độc hại, tái sử dụng phế phẩm và ưu tiên vận hành theo cơ chế tự nhiên. Ví dụ như:

  • Máy bay nông nghiệp: Giúp tiết kiệm phân bón, thuốc bảo vệ thực vật nhờ vậy hạn chế tối đa tác động đến môi trường đất và môi trường nước.
  • Công nghệ san phẳng tự động: tạo điều kiện bất thuận môi trường cỏ dại, ốc, nấm bệnh,…, phát triển, nhờ vậy hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.

Đại Thành cam kết luôn đồng hành cùng ngành nông nghiệp đa giá trị, cùng phát triển nền nông nghiệp xanh và bền vững, để tìm hiểu các giải pháp cũng như thông tin chi tiết sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao xin vui lòng liên hệ: 0981.85.85.99. Chúng tôi rất vui nhận được phản hồi từ quý Anh/Chị.